Adalat LA 30mg là thuốc dùng để điều trị tăng huyết áp và dự phòng cơn đau thắt ngực mạn tính. Thành phần chính là Nifedipine, được chỉ định điều trị tăng huyết áp ở tất cả các mức độ. Có thể dùng đơn độc hoặc kết hợp với chất chẹn Beta để ngăn ngừa cơn đau thắt ngực.
Thuốc Adalat 30mg được cấp phép với số đăng ký VN-20385-17. Bào chế dạng viên phóng thích kéo dài. Hình dạng viên tròn, lồi, vỏ bọc màu hồng. Một mặt có lỗ khoan laser, mặt kia ghi “ADALAT 30”.
Vậy Adalat LA 30mg là thuốc gì? Adalat LA 30mg có tác dụng gì? Cách sử dụng thế nào? Thuốc huyết áp adalat 30mg giá bao nhiêu?,… Cùng MEDAYROI tham khảo chi tiết ngay trong bài viết dưới đây.
Adalat LA 30mg là thuốc gì?
Adalat LA 30mg là thuốc dùng để điều trị tăng huyết áp, trị bệnh mạch vành và dự phòng cơn đau thắt ngực ổn định mạn tính. Thuốc được sản xuất tại Đức và chứa thành phần chính là Nifedipine.
Thuốc Adalat LA 30mg bào chế dạng viên phóng thích kéo dài, đóng gói hộp 3 vỉ x 10 viên. Hạn sử dụng 48 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuốc Adalat LA 30mg có xuất xứ từ Đức, được sản xuất tại Công ty Bayer Pharma AG. Địa chỉ sản xuất: D-51368 Leverkusen Đức.
Đơn vị đăng ký thuốc huyết áp Adalat LA 30mg là Công ty Bayer (South East Asia) Pte, Ltd. Địa chỉ đăng ký: 63 Chulia Street # 14-00, Singapore (049514) Singapore.
Thuốc Adalat LA 30mg được cục Quản lý Dược cấp phép với số đăng ký VN-20385-17.
Thành phần thuốc Adalat LA 30mg
Mỗi viên nén bao phim phóng thích kéo dài Adalat LA 30mg gồm thành phần nifedipine hàm lượng 30mg.
Tá dược: Hypromellose, Polyethylene oxide, Magnesium stearate, Sodium chloride, Oxide sắt đỏ (E172/C.I. 77491), Cellulose acetate, Polyethylene glycol 3350, Hydroxypropyl cellulose, Propylene glycol, Titanium dioxide (E171/C.I. 77891). Vừa đủ 1 viên.
Chỉ định – thuốc Adalat LA 30mg có tác dụng gì?
Adalat LA 30 được chỉ định để điều trị:
- Tăng huyết áp ở tất cả các mức độ.
- Sử dụng đơn độc hoặc kết hợp với thuốc chẹn beta để ngăn ngừa cơn đau thắt ngực ổn định mạn tính.
Dược lực học Adalat LA 30mg
Nifedipine thành phần chính của thuốc Adalat 30mg, là một chất đối kháng calci thuộc nhóm 1,4-dihydropyridine. Chất này giảm dòng ion calci qua màng tế bào thông qua kênh calci chậm và tác động lên cơ tim, cơ trơn động mạch vành, mạch máu ngoại biên để từ đó giãn mạch, chống cơn đau thắt ngực, hạ huyết áp.
- Cơ tim: Giãn động mạch vành, đặc biệt ở các mạch lớn, ngay cả tại phần hẹp. Nó làm giảm trương lực cơ trơn của động mạch vành, ngăn ngừa co thắt mạch, từ đó tăng lưu lượng máu và cung cấp oxy. Đồng thời, nifedipine giảm nhu cầu oxy của cơ tim bằng cách giảm kháng lực ngoại biên.
- Mạch máu ngoại biên: Giảm trương lực cơ trơn tiểu động mạch, hạ huyết áp. Khi bắt đầu điều trị, có thể xảy ra phản xạ tăng nhịp tim tạm thời, nhưng sự gia tăng này không đủ để bù đắp cho tình trạng giãn mạch.
Tác dụng chính của nifedipine là giãn cơ trơn động mạch, bao gồm tuần hoàn mạch vành và ngoại vi.
Nifedipine cũng thúc đẩy bài tiết muối và nước, cả ngắn hạn và dài hạn. Tác dụng hạ huyết áp của nó tăng đáng kể ở bệnh nhân tăng huyết áp. Khi sử dụng lâu dài, nifedipine có thể ngăn ngừa sự hình thành tổn thương xơ vữa mới trong động mạch vành.
Viên nén Adalat LA được thiết kế để phóng thích nifedipine có kiểm soát, kéo dài, đảm bảo hiệu quả lâm sàng với liều dùng một lần mỗi ngày.
Dược động học Adalat LA 30mg
Viên Adalat LA giải phóng nifedipine liên tục trong 24 giờ. Nifedipine được phóng thích với tốc độ không đổi nhờ vào quá trình hút-đẩy thẩm thấu qua màng.
Hấp thu
Nifedipine hấp thu gần như hoàn toàn khi uống. Khả năng hấp thụ toàn thân của nifedipine dạng phóng thích ngay (viên nang) là 45-56% do chuyển hóa đầu tiên. Trong trạng thái ổn định, sinh khả dụng của viên nén Adalat LA là 68-86% so với viên nang. Thức ăn có thể làm thay đổi nhẹ mức độ hấp thu ban đầu nhưng không ảnh hưởng đến khả dụng của thuốc.
Phân bố
Khoảng 95% nifedipine liên kết với protein huyết tương (albumin). Thời gian phân bố bán phần sau khi truyền tĩnh mạch là 5-6 phút.
Chuyển hóa
Nifedipine sau khi uống chủ yếu được chuyển hóa ở ruột và gan thông qua oxy hóa. Các chất chuyển hóa không có hoạt tính dược lực học. Nifedipine được bài xuất chủ yếu qua thận dưới dạng chất chuyển hóa, với 5-15% bài xuất qua mật vào phân. Nifedipine không chuyển hóa chiếm rất ít (dưới 0,19%) trong nước tiểu.
Thải trừ
Thời gian bán thải của dạng bào chế quy ước (nifedipine viên nang) là từ 1,7 đến 3,4 giờ. Thời gian bán thải của Adalat LA không thể hiện rõ ràng do nồng độ thuốc trong huyết tương được duy trì trong thời gian phóng thích từ viên thuốc và hấp thu. au khi liều cuối cùng được phóng thích và hấp thu, nồng độ thuốc trong huyết tương giảm với thời gian bán thải như dạng bào chế quy ước.
Cách dùng – liều dùng thuốc Adalat LA 30mg
Cách dùng
- Uống nguyên viên với một cốc nước.
- Không phụ thuộc vào bữa ăn.
- Nên uống vào buổi sáng, mỗi lần cách nhau khoảng 24 giờ.
- Không cắn, nhai hay bẻ viên thuốc.
Liều dùng
- Tăng huyết áp nhẹ đến trung bình: 20 mg một lần mỗi ngày.
- Tăng huyết áp nặng: 30 mg một lần mỗi ngày, có thể tăng lên tối đa 90 mg nếu cần.
- Phòng ngừa cơn đau thắt ngực: Bắt đầu với 30 mg một lần mỗi ngày, có thể điều chỉnh lên tối đa 90 mg.
Bệnh nhân đang dùng Adalat hoặc Adalat retard có thể chuyển sang thuốc Adalat LA một cách an toàn. Hiệu quả trong việc ngăn ngừa cơn đau thắt ngực khi chuyển từ các thuốc đối kháng calci khác như diltiazem hoặc verapamil sang thuốc Adalat LA.
Bệnh nhân chuyển từ thuốc đối kháng calci khác sang Adalat LA nên bắt đầu với 30 mg. Sau đó có thể điều chỉnh tăng liều để tối ưu hóa hiệu quả lâm sàng.
Lưu ý: Liều dùng phía trên chỉ mang tính tham khảo. Liều dùng thực tế cần tuân theo đơn chi tiết của bác sĩ dựa vào thể trạng và mức độ diễn tiến bệnh của mỗi người. Liều cụ thể cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Xử lý khi quá liều thuốc Adalat LA 30mg
Khi dùng quá liều, sẽ gây triệu chứng ngộ độc nifedipine nặng như:
- Rối loạn tri giác (có thể hôn mê).
- Tụt huyết áp, rối loạn nhịp tim nhanh hoặc chậm.
- Tăng đường huyết, toan chuyển hóa.
- Giảm oxy, sốc tim, phù phổi.
Điều trị:
- Loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể, và hồi phục các tình trạng ổn định của hệ tim mạch..
- Rửa dạ dày kỹ lưỡng, có thể thụt rửa ruột non nếu cần. Nên thực hiện sớm, để tránh tình trạng hấp thu hoạt chất tiếp tục.
- Lọc máu không hiệu quả, vì nifedipine không bị thẩm phân. Nhưng truyền huyết tương có thể thực hiện để thay thế, do nifedipine gắn kết cao với protein huyết tương và có thể tích phân bố thấp.
- Rối loạn nhịp tim chậm có thể được điều trị bằng thuốc giống giao cảm beta. Nếu tình trạng nặng và đe dọa tính mạng, có thể đặt máy tạo nhịp tạm thời.
- Tụt huyết áp do sốc tim và giãn động mạch có thể điều trị bằng canxi. Tiêm tĩnh mạch 10-20 ml dung dịch canxi gluconat 10% chậm rãi, có thể lặp lại nếu cần. Nồng độ canxi máu có thể đạt mức cao hoặc hơi tăng nhẹ. Nếu huyết áp không cải thiện với canxi, có thể dùng thêm chất giống giao cảm gây co mạch như dopamin hoặc noradrenalin. Liều lượng tùy theo hiệu quả đạt được.
- Cần thận trọng khi truyền dịch vì nguy cơ quá tải tuần hoàn.
Xử lý khi quên liều thuốc huyết áp Adalat LA 30mg
- Khi quên 1 liều, thì dùng liều đã quên càng sớm càng tốt.
- Nếu gần đến liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên.
- Không dùng gấp đôi liều.
Thuốc Dalat La 30mg ngậm dưới lưỡi được không?
Việc ngậm Adalat LA 30mg dưới lưỡi là hoàn toàn không được khuyến cáo và có thể gây ra những tác dụng phụ nghiêm trọng. Vì thuốc gây hạ huyết áp nhanh, nghiêm trọng, có thể là căn nguyên khởi phát các biến cố thiếu máu não, thiếu máu cơ tim.
Đây là khuyến nghị PGS.TS Nguyễn Lân Hiếu (Giám đốc Bệnh viện Đại học Y Hà Nội) chia sẻ trên báo Sức khoẻ Đời Sống (Cơ quan Ngôn luận của Bộ Y tế).
Giải thích chi tiết “Tại sao không nên ngậm Adalat LA 30mg dưới lưỡi?”
Bởi vì, Adalat LA 30mg là thuốc điều trị tăng huyết áp dạng viên nén phóng thích kéo dài. Viên nén này được thiết kế để giải phóng thuốc từ từ trong thời gian dài, giúp duy trì huyết áp ổn định. Nếu ngậm dưới lưỡi sẽ làm cho toàn bộ lượng thuốc được hấp thu vào cơ thể một cách nhanh chóng, dẫn đến:
- Hạ huyết áp đột ngột: Điều này có thể gây chóng mặt, choáng váng, thậm chí là ngất xỉu.
- Tăng nguy cơ các biến chứng tim mạch: Hạ huyết áp đột ngột có thể làm giảm cung cấp máu đến tim và não, gây ra các vấn đề nghiêm trọng như đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ.
Ngay cả thông tin trên tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc cũng không khuyến cáo ngậm dưới lưỡi. Cách sử dụng Adalat LA 30mg đúng, là uống nguyên viên với nước, với liều lượng phù hợp với từng người bệnh.
Chống chỉ định thuốc Adalat LA 30mg
Chống chỉ định của thuốc Adalat LA 30mg cho các trường hợp:
- Người bị quá mẫn, dị ứng với hoạt chất nifedipine hoặc tá dược.
- Người bị shock tim, hẹp động mạch rõ rệt, đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim trong vòng 1 tháng, cơn đau thắt ngực cấp tính.
- An toàn của thuốc chưa được xác định trong tăng huyết áp ác tính.
- Không dùng để dự phòng thứ cấp bệnh nhồi máu cơ tim.
- Do dạng bào chế phóng thích kéo dài, nên không dùng cho bệnh nhân có chức năng gan suy giảm.
- Không sử dụng cho bệnh nhân có bệnh tắc nghẽn dạ dày-ruột, thực quản hoặc hẹp đường kính đường ruột.
- Không dùng cho bệnh nhân đã phẫu thuật túi cùng Kock.
- Chống chỉ định ở bệnh nhân bệnh viêm ruột, bệnh Crohn.
- Nifedipine không sử dụng đồng thời với rifampicin, vì có thể ảnh hưởng đến nồng độ nifedipine trong huyết tương.
Tác dụng phụ thuốc hạ huyết áp Adalat LA 30mg
Thường gặp (ADR > 1/100): Đau đầu, phù mạch, giãn mạch, táo bón.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Phản ứng dị ứng, phù dị ứng/phù mạch.
- Rối loạn tâm thần: Phản ứng lo âu, rối loạn giấc ngủ.
- Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, đau nửa đầu, hoa mắt, run.
- Rối loạn mắt: Rối loạn thị lực.
- Rối loạn về tim: Chứng mạch nhanh, hồi hộp.
- Rối loạn về mạch: Hạ huyết áp, ngất.
- Rối loạn hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất: Chảy máu mũi, xuất huyết mũi.
- Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, dạ dày, buồn nôn, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng.
- Hệ gan mật: Tăng nhẹ các men gan.
- Rối loạn da và tổ chức dưới da: Ban đỏ.
- Rối loạn toàn thân và tại chỗ dùng thuốc: Mệt mỏi.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000):
- Rối loạn hệ miễn dịch: Mẩn ngứa, mày đay, ban đỏ.
- Rối loạn hệ thần kinh: Dị cảm/rối loạn cảm giác.
- Rối loạn tiêu hóa: Tăng sản lợi.
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Chuột rút, sưng khớp.
- Rối loạn thận và tiết niệu: Tiểu nhiều, tiểu khó.
- Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú: Rối loạn cương dương.
- Rối loạn toàn thân và tại chỗ dùng thuốc: Đau không đặc hiệu, lạnh run.
Không rõ tần suất:
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu.
- Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng đường huyết.
- Rối loạn hệ thần kinh: Giảm cảm ứng xúc giác, ngủ gà.
- Rối loạn mắt: Đau mắt.
- Rối loạn về tim: Đau ngực.
- Rối loạn hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất: Khó thở.
- Rối loạn tiêu hóa: Nôn, suy yếu cơ thắt dạ dày thực quản.
- Hệ gan mật: Vàng da.
- Rối loạn da và tổ chức dưới da: Hoại tử nhiễm độc biểu bì da, nhạy cảm với ánh sáng, phản ứng dị ứng, ban xuất huyết có thể sờ thấy.
Khi gặp bất kỳ tác dụng phụ nào của thuốc, cần ngưng sử dụng ngay lập tức, và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Lưu ý và thận trọng thuốc Adalat LA 30mg
Thận trọng khi sử dụng thuốc Adalat LA 30mg
- Thuốc Adalat LA cẩn thận khi dùng cho bệnh nhân hạ huyết áp. Thuốc Adalat có thể làm giảm huyết áp thêm, đặc biệt với bệnh nhân có huyết áp rất thấp, huyết áp tâm thu dưới 90 mmHg.
- Thuốc Adalat LA 30mg có thể dùng với thuốc chẹn beta và thuốc điều trị tăng huyết áp khác. Lưu ý tác dụng hiệp đồng có thể dẫn đến giảm huyết áp tư thế. Sau khi ngừng liệu pháp điều trị tăng huyết áp khác, Adalat LA có thể sẽ không ngăn ngừa các tác dụng hồi ứng lại.
- Theo dõi kỹ ở bệnh nhân có dự trữ tim yếu. Nifedipine có thể làm tình trạng suy tim xấu đi.
- Khi dùng thuốc Adalat LA 30 cho bệnh nhân đái tháo đường, có thể cần điều chỉnh kiểm soát đường huyết.
- Bệnh nhân thẩm tách máu:
- Cảnh giác với bệnh nhân tăng huyết áp ác tính và giảm thể tích máu, khi dùng thuốc Adalat LA 30 có thể gặp giảm huyết áp rõ rệt.
- Lớp màng ngoài viên nén thuốc Adalat LA 30 sẽ không bị tiêu hóa, nên có thể thấy nguyên vẹn trong phân. Cần theo dõi để tránh triệu chứng tắc nghẽn. Tuy hiếm gặp nhưng có thể xảy ra tình trạng dị vật dạ dày, cần can thiệp phẫu thuật.
- Cần theo dõi bệnh nhân có tổn thương gan nhẹ đến nặng, có thể cần giảm liều thuốc Adalat LA 30.
- Nifedipine chuyển hóa qua hệ thống cytochrome P450 3A4. Theo dõi huyết áp khi dùng chung với thuốc ức chế hoặc cảm ứng enzym này. Có thể cần giảm liều nifedipin.
- Thận trọng khi tăng liều tối đa 120 mg nifedipin/ngày có thể tăng hấp thu 2 mmol natri mỗi ngày. Kiểm soát lượng natri trong chế độ ăn khi đưa vào cơ thể.
Lưu ý khi dùng Adalat LA 30mg cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Nifedipine không nên sử dụng trong thai kỳ trừ khi có chỉ định từ bác sĩ, hoặc khi tình trạng sức khỏe lâm sàng của thai phụ cần phải điều trị bằng nifedipine.
Thời kỳ cho con bú: Nifedipine có thể tiết vào sữa mẹ với nồng độ tương đương trong huyết thanh của mẹ. Đối với các dạng bào chế phóng thích tức thì, để giảm nifedipine tiếp xúc cho trẻ, nên trì hoãn cho con bú hoặc vắt sữa trong 3-4 giờ sau khi dùng thuốc.
Lưu ý khi dùng Adalat LA 30mg cho người đang lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Adalat 30mg (nifedipine) có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Điều này đặc biệt quan trọng khi bắt đầu điều trị, thay đổi liều, hoặc khi sử dụng kèm với rượu.
Tương tác thuốc của Adalat LA 30mg
Nifedipine trong thuốc hạ huyết áp Adalat 30mg, được chuyển hóa qua hệ thống enzyme cytochrome P450 3A4, có mặt ở ruột và gan. Nên các thuốc khác có thể ức chế hoặc kích thích hệ enzyme này, ảnh hưởng đến sự chuyển hóa đầu tiên tại gan (sau khi uống) hoặc độ thanh thải của nifedipine.
Khi dùng Nifedipine cùng thuốc cảm ứng cytochrome P450 3A4, cần theo dõi tác dụng của nifedipine. Nếu cần, có thể tăng liều Nifedipine. Khi ngừng thuốc cảm ứng, cần xem xét giảm liều nifedipine.
Nifedipine có thể tăng tác dụng của các thuốc hạ huyết áp khác, như thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn beta, thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn α-adrenergic, chất ức chế PDE5, thuốc chẹn thụ thể angiotensin 1 (AT1), thuốc chẹn kênh calci khác, và α-methyldopa. Khi kết hợp Nifedipine với thuốc chẹn beta, cần theo dõi cẩn thận, vì có thể xảy ra hạ huyết áp nghiêm trọng và có thể làm nặng hơn tình trạng suy tim.
Khi sử dụng Nifedipine cùng với digoxin có thể làm giảm thanh thải digoxin, tăng nồng độ trong huyết tương. Cần kiểm tra triệu chứng quá liều digoxin và điều chỉnh liều glycosid nếu cần, khi tính đến nồng độ digoxin trong huyết tương.
Khi dùng Nifedipine với quinidine, nồng độ quinidine có thể giảm hoặc khi ngừng nifedipine, thì nồng độ quinidine tăng cao rõ rệt. Cần theo dõi nồng độ quinidine và điều chỉnh liều nếu cần, nếu dùng phối hợp hoặc ngưng sử dụng nifedipin. Cần theo dõi chặt chẽ huyết áp và, nếu cần, nên giảm liều nifedipine (thuốc Adalat 30mg).
Tacrolimus cũng được chuyển hóa qua cytochrome P450 3A4. Có thể cần giảm liều nifedipine khi dùng chung. Khi dùng chung, cần theo dõi nồng độ tacrolimus trong huyết thanh và điều chỉnh giảm liều nifedipine khi cần.
Bảo quản thuốc Adalat LA 30mg
Hoạt chất nifedipine trong viên thuốc Adalat 30mg nhạy cảm với ánh sáng. Bảo quản thuốc ngay trong bao bì, ở nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng và độ ẩm. Uống ngay sau khi lấy thuốc ra khỏi vỉ. Không bảo quản ở nhiệt độ trên 30°C để đảm bảo hiệu quả của thuốc.
Thuốc Adalat LA 30mg giá bao nhiêu?
Thuốc Adalat LA 30mg đang được niêm yết với giá tham khảo là 314.000 – 390.000đ/hộp 30 viên nén, tùy vào từng nơi bán.
Thuốc Adalat LA 30mg mua ở đâu?
Người bệnh có thể đặt mua thuốc Adalat LA 30mg tại hầu hết các hiệu thuốc, nhà thuốc bệnh viện trên toàn quốc. Lưu ý, đây là thuốc kê đơn, nên khi đặt mua cần có chỉ định và đơn kê của bác sĩ.
Xem thêm: