Thuốc Ardineclav 500/125 do Laboratorio Reig Jofre, S.A. sản xuất, chứa hai hoạt chất chính: Amoxicillin và Acid clavulanic. Đây là thuốc kê đơn điều trị nhiễm khuẩn ngắn ngày, khi nhiễm khuẩn hô hấp (viêm xoang, viêm tai giữa, viêm amidan tái phát, viêm phế quản phổi, cơn kịch phát nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản).
Thuốc Ardineclav 500/125 còn trị nhiễm khuẩn da và mô mềm (viêm mô tế bào, áp xe răng nặng, áp xe do động vật cắn). Nhiễm khuẩn sinh dục và tiết niệu (viêm bàng quang tái phát, viêm tuyến tiền liệt (không biến chứng), nhiễm khuẩn sản khoa, nhiễm khuẩn vùng bụng). Nhiễm khuẩn khác do các vi khuẩn nhạy cảm.
Vậy Ardineclav 500/125 là thuốc gì? Tác dụng của thuốc Ardineclav 500/125, uống trước hay sau ăn? Thuốc Ardineclav 500/125 giá bao nhiêu?,… Bài viết dưới đây MEDAYROI sẽ giúp bạn tìm hiểu chi tiết về thuốc ArdineClav 500/125 Tablets.
Ardineclav 500/125 là thuốc gì?
Ardineclav 500/125 là thuốc kê đơn có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn ngắn ngày do các vi khuẩn ở đường hô hấp, sinh dục, tiết niệu, nhiêm khuẩn da và mô mềm, hoặc bị các nhiễm khuẩn khác do vi khuẩn nhạy cảm… Thuốc được cấp phép với số đăng ký VN-18455-14.
Thuốc Ardineclav 500/125 bào chế bột pha hỗn dịch uống. Đóng gói hộp 12 gói. Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Lưu ý, tuân theo chỉ định của bác sĩ.
Nguồn gốc xuất xứ Ardineclav 500/125
Thuốc Ardineclav 500/125 được sản xuất tại Laboratorio Reig Jofre, S.A, địa chỉ tại Gran Capitán 10- 08970 Sant Joan, Despí, Barcelona. Tây Ban Nha. Công ty đăng ký: SM Biomed Sdn. Bhd., địa chỉ tại 26 Lot 90, Sungai Petani Industrial Estate, 08000, Sungai Petani, Kedah Malaysia.
Thành phần thuốc Ardineclav 500/125 mg
Mỗi gói bột pha hỗn dịch thuốc Ardineclav 500/125 có chứa thành phần:
- Amoxicillin hàm lượng 500mg.
- Acid clavulanic hàm lượng 125mg.
- Các tá dược khác: silicon dioxid, hương mâm xôi, trinatri citrat, hương hoa quả, sucrose. Vừa đủ 1 gói.
Chỉ định – tác dụng của thuốc Ardineclav 500/125
Bột pha hỗn dịch uống Ardineclav 500mg/125mg được sử dụng để điều trị ngắn ngày các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt khi có men beta-lactamase kháng amoxicillin. Thuốc Ardineclav 500mg/125 được chỉ định trong các trường hợp:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như cả nhiễm khuẩn tai mũi họng, viêm xoang, viêm tai giữa, viêm amidan tái phát.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như cơn kịch phát viêm phế quản mạn, viêm phế quản phổi.
- Nhiễm khuẩn sinh dục tiết niệu và vùng bụng như viêm bàng quang tái phát, viêm tuyến tiền liệt (không biến chứng), nhiễm khuẩn sản khoa, nhiễm khuẩn ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm như viêm mô tế bào, áp xe chỗ động vật cắn, áp xe răng nặng (với viêm mô tế bào lan rộng).
Dược lực học thuốc Ardineclav 500/125
Ardineclav 500/125 kết hợp amoxicillin và acid clavulanic, có tác dụng diệt khuẩn mạnh mẽ. Khi dùng chung, acid clavulanic không làm thay đổi cơ chế của amoxicillin, nhưng nó ức chế men beta-lactamase. Những men này thường phá hủy amoxicillin (do thủy phân vòng Beta-lactam).
Nhờ sự kết hợp amoxicillin và acid clavulanic, Ardineclav 500/125 sẽ giúp mở rộng phổ kháng khuẩn, đặc biệt với các vi khuẩn sinh beta-lactamase.
Acid clavulanic hoạt động như chất ức chế cạnh tranh cho beta-lactamase, với cấu trúc tương tự như penicillin và cephalosporin. Ban đầu, Acid clavulanic liên kết tại vị trí hoạt động của men Beta-lactamase, tạo ra một acyl không có hoạt tính. Tuy nhiên, acyl này có thể bị thủy phân, làm phục hồi hoạt tính của beta-lactamase, và phóng thích các sản phẩm thoái hóa của clavulanic acid.
Amoxicillin là kháng sinh thuộc nhóm Beta-lactam, có tác dụng diệt khuẩn, bằng cách ức chế enzym transglycosylase, ngăn cản sự hình thành lưới peptidoglycan, ức chế hình thành màng tế bào vi khuẩn, khiến vi khuẩn bị chết.
Phổ kháng khuẩn:
Vi khuẩn Gram dương:
- Staphylococcus aureus (bao gồm chủng tiết penicilinase)
- Staphylococcus saprophyticus
- Streptococcus pneumoniae (trừ chủng kháng penicillin)
- Streptococcus pyogenes
Vi khuẩn Gram âm:
- Escherichia coli
- Klebsiella pneumoniae
- Moraxella catarrhalis
- Haemophilus influenzae.
Dược động học thuốc Ardineclav 500/125 dạng bột
- Acid clavulanic và amoxicillin không có tương tác dược động học đáng kể.
- Nồng độ đỉnh của cả hai hoạt chất đạt khoảng 1 giờ sau khi uống, tương ứng trựic tiếp với liều dùng.
- Khả năng hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn hoặc sữa.
- Khả năng gắn kết protein máu là 22% trong thử nghiệm in vitro.
- Thời gian bán thải trung bình của 2 chất là trong 1 giờ ở người khỏe mạnh.
- Đường đào thải chủ yếu qua nước tiểu.
Cách dùng – liều dùng thuốc Ardineclav 500/125
Cách dùng thuốc Ardineclav 500/125
- Ardineclav 500/125 uống trước hay sau ăn? Uống bột pha thuốc Ardineclav 500mg/125 vào đầu bữa ăn để giảm tính không dung nạp.
- Thời gian điều trị tùy thuộc vào chỉ định bác sĩ. Không quá 14 ngày nếu không có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng thuốc Ardineclav 500/125
Người lớn và trẻ em trên 40 kg: 1 gói mỗi lần, 3 lần mỗi ngày cho nhiễm khuẩn nặng.
Bệnh nhân suy thận:
- Nhẹ, độ thanh thải creatinin >30 ml/phút: Không thay đổi liều.
- Trung bình, độ thanh thải 10 – 30 ml/phút: uống 1 gói cách mỗi 12 giờ.
- Nặng, độ thanh thải <10 ml/phút: 1 gói cách nhau mỗi 24 giờ.
Lưu ý: Liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để điều chỉnh phù hợp. Cần tuân theo liều chỉ định của bác sĩ, dựa vào vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng quá liều: đa số thường không triệu chứng hoặc có triệu chứng tiêu hóa (đau bụng, nôn, tiêu chảy). Một số ít có thể bị phát ban hoặc uể oải.
- Xử lý: Ngừng thuốc ngay. Điều trị triệu chứng và dùng biện pháp hỗ trợ nếu cần. Nếu mới dùng quá liều, có thể gây nôn hoặc áp dụng biện pháp loại bỏ thuốc khỏi dạ dày. Cả Amoxicillin và clavulanat có thể được loại bỏ qua thẩm tách máu.
Trường hợp khẩn cấp, cần gọi ngay Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế gần nhất để được hỗ trợ kịp thời.
Xử lý khi quên liều
Uống thuốc ngay khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, thì bỏ qua liều quên, và dùng thuốc đúng liều chỉ định. Không dùng liều gấp đôi.
Chống chỉ định thuốc Ardineclav 500/125mg
Thuốc Ardineclav 500/125 dạng bột không nên sử dụng trong các trường hợp sau:
- Người mẫn cảm với penicillin. Cần chú ý khả năng mẫn cảm chéo với các kháng sinh beta-lactam khác (như cephalosporin).
- Người tiền sử suy chức năng gan, bao gồm vàng da liên quan đến amoxicillin/acid clavulanic hoặc penicillin.
Tác dụng phụ Ardineclav 500/125 thuốc biệt dược
Khi sử dụng Ardineclav 500/125, khoảng 5% người dùng có thể gặp tác dụng không mong muốn, chủ yếu liên quan đến hệ tiêu hóa: ỉa chảy, buồn nôn, nôn. Tỷ lệ các phản ứng này tăng khi dùng liều cao hơn và thường gặp hơn so với amoxicilin đơn chất.
Thường gặp (tỷ lệ ADR > 1/100)
- Tiêu hóa: Ỉa chảy
- Da: Ngoại ban, ngứa
Ít gặp (tỷ lệ 1/1000<ADR<1/100)
- Máu: Tăng bạch cầu ái toan
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn
- Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật, tăng transaminase (có thể nặng, kéo dài vài tháng)
- Da: Ngứa, phát ban, ban đỏ.
Hiếm gặp (tỷ lệ ADR < 1/1000)
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phù Quincke
- Máu: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc
- Da: Hội chứng Stevens – Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc.
- Thận: Viêm thận kẽ
Hướng dẫn xử trí ADR
- Khi bị phản ứng phản vệ, cần xử lý và sử dụng ngay epinephrin, oxy, corticoid tiêm tĩnh mạch, thông khí.
- Tăng transaminase vừa: cần theo dõi, đặc biệt ở người cao tuổi và người lớn, để phòng ngừa viêm gan ứ mật.
- Bị ban ngứa, ban đỏ, hội chứng Stevens – Johnson, viêm da bong: Ngừng thuốc ngay.
- Viêm đại tràng giả mạc: nếu nhẹ thì ngừng thuốc. Nếu nặng (khả năng do Clostridium difficile): Cần bồi phụ nước, điện giải và sử dụng kháng sinh chống Clostridium.
Nên theo dõi tình trạng sức khỏe và báo cáo cho bác sĩ ngay khi có triệu chứng bất thường, tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.
Lưu ý và thận trọng thuốc Ardineclav 500/125 dạng bột
Thận trọng khi sử dụng thuốc Ardineclav 500mg/125mg
- Phản ứng quá mẫn nặng xảy ra khi dùng penicillin, đôi khi có thể gây tử vong (phản vệ). Nguy cơ cao hơn ở bệnh nhân đã có tiền sử mẫn cảm penicillin.
- Một số bệnh nhân ghi nhận thay đổi trong xét nghiệm chức năng gan. Ý nghĩa lâm sàng của những thay đổi này chưa rõ ràng, nên cần thận trọng dùng amoxicillin/ acid clavulanic với bệnh nhân suy gan.
- Hiếm gặp vàng da ứ mật có thể xảy ra, và nặng, nhưng thường tự hồi phục sau vài tuần ngừng thuốc vài tuần.
- Viêm đại tràng có màng giả mức độ từ nhẹ đến đe dọa tính mạng, đã gặp với nhiều loại kháng sinh, bao gồm amoxicillin/acid clavulanic. Cần chú ý ở bệnh nhân tiêu chảy sau khi dùng thuốc kháng sinh. (Lưu ý: Để giảm sự mở rộng của vi khuẩn kháng thuốc và duy trì hiệu lực của thuốc và của các kháng sinh khác, thì chỉ dùng Ardineclav để điều trị hoặc phòng ngừa nhiễm khuẩn, khi đã biết rõ hoặc nhiều khả năng do vi khuẩn nhạy cảm. Dựa vào thông tin nuôi cấy và độ nhạy cảm với kháng sinh, bác sĩ sẽ quyết định lựa chọn và điều chỉnh phác đồ điều trị phù hợp.
- Nguy cơ co giật có thể xảy ra khi dùng liều cao hoặc ở bệnh nhân suy thận.
- Cần xem xét nguy cơ phát triển kháng thuốc.
- Cẩn thận với bệnh nhân có triệu chứng mẩn đỏ, kèm sốt và nổi hạch.
Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Nghiên cứu trên động vật sinh sản (ở chuột nhắt, chuột lớn): cho thấy amoxicillin/acid clavulanic không gây quái thai cả dạng uống và tiêm. Nhưng kinh nghiệm sử dụng ở người mang thai còn hạn chế. Nên tránh sử dụng, đặc biệt trong ba tháng đầu, trừ khi cần thiết theo chỉ định bác sĩ.
Phụ nữ cho con bú: Amoxicillin/acid clavulanic và các kháng sinh nhóm ampicillin bài tiết qua sữa mẹ. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc.
Lưu ý khi dùng cho người đang lái xe và vận hành máy móc
Chưa rõ ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc của Ardineclav 500/125
- Probenecid: giảm bài tiết amoxicillin ở ống thận, sẽ làm tăng nồng độ amoxicillin trong máu và kéo dài.
- Amoxicillin/acid clavulanic có thể kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin, nên thận trọng với bệnh nhân đang điều trị chống đông.
- Thuốc tránh thai đường uống có thể giảm hiệu quả khi dùng cùng với amoxicillin/acid clavulanic. Cần cảnh báo bệnh nhân.
- Allopurinol: Sử dụng allopurinol cùng với amoxicillin có thể làm tăng nguy cơ phản ứng dị ứng da. Chưa có dữ liệu về việc sử dụng đồng thời cả hai.
Bảo quản thuốc Ardineclav 500/125
Điều kiện bảo quản thuốc Ardineclav ở nơi khô mát, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay của trẻ.
Ardineclav 500/125 giá bao nhiêu?
Thuốc Ardineclav 500/125 đang được bán với giá 158.000 – 180.000đ/hộp 12 gói bột pha hỗn dịch uống. Giá bán có thể chênh lệch tùy vào từng nơi bán.
Ardineclav 500/125 mua ở đâu?
Có thể mua thuốc Ardineclav 500/125 tại các nhà thuốc, hiệu thuốc và các bệnh viện trên toàn quốc. Lưu ý, khi mua thuốc, cần có đơn thuốc, toa thuốc của bác sĩ.