Trang chủ » ✅ Sức khoẻ » Thuốc AT Ibuprofen 100mg/5ml Syrup là thuốc gì, liều dùng trẻ em, người lớn, giá bao nhiêu?

Thuốc AT Ibuprofen 100mg/5ml Syrup là thuốc gì, liều dùng trẻ em, người lớn, giá bao nhiêu?

Siro thuốc A.T Ibuprofen 100mg/5ml Syrup hạ sốt, giảm đau, kháng viêm (30 ống x 5ml)

Danh mục Thuốc giảm đau hạ sốt
Dạng bào chế Hỗn dịch uống, màu hồng, hương dâu
Quy cách Hộp 30 Ống x 5ml
Thành phần Ibuprofen
Chỉ định Sốt, Đau đầu, Đau bụng kinh, Mọc răng, chống viêm, giảm đau từ nhẹ đến vừa trong viêm khớp. Trẻ em ≥ 3 tháng tuổi, cân nặng > 5 kg.
Chống chỉ định Viêm mũi, Suy gan, Suy thận, Suy tim, Viêm gân, Viêm khớp dạng thấp, Mề đay, Loét tiêu hóa, Tiêu chảy, Hen phế quản, Sưng hạch bạch huyết
Nhà sản xuất AN THIÊN (Công ty Cổ Phần Dược Phẩm An Thiên)
Nước sản xuất Việt Nam
Xuất xứ thương hiệu Việt Nam
Số đăng ký VD-25631-16
Thuốc cần kê toa Không
Giá bán 88.000đ
Tình trạng Còn hàng
Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Mô tả AT Ibuprofen 100mg là thuốc gì?

Thuốc A.T Ibuprofen 100 mg/5 ml Syrup là thuốc của Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên, chứa thành phần chính Ibuprofen, có tác dụng hạ sốt cho trẻ em. Thuốc Ibuprofen 100 mg/5 ml còn dùng để giảm đau răng, đau đầu, đau bụng kinh, đau xương khớp do thấp, đau do bong gân, kháng viêm trong viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên, viêm xương khớp, viêm hệ cơ xương, giảm đau và viêm trong chấn thương mô mềm.

Thuốc AT Ibuprofen 100mg/5ml Syrup hình 1

Thành phần thuốc Ibuprofen 100mg/5ml dạng siro

Mỗi 5 ml hỗn dịch uống A.T Ibuprofen Syrup 100 mg An Thiên gồm:

  • Hoạt chất: Ibuprofen 100 mg
  • Tá dược: Sucrose, sorbitol 70%, natri carboxymethylcellulose, HPMC 615, cremophor RH 40, acid citric, sucralose, natri benzoat, màu erythrosin, tween 80, hương dâu, nước tinh khiết vừa đủ 5 ml.

Chỉ định – Ibuprofen 100mg/5ml có tác dụng gì?

Siro A.t Ibuprofen Syrup 100 mg An Thiên 30 ống x 5 ml được chỉ định cho các trường hợp sau:

  • Hạ sốt ở trẻ em.
  • Giảm đau từ nhẹ đến vừa: Đau đầu, đau răng, thống kinh (đau bụng kinh), đau và viêm trong chấn thương mô mềm.
  • Giảm đau và viêm trong viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên, viêm xương khớp, đau do viêm hệ cơ xương.

Thuốc AT Ibuprofen 100mg/5ml Syrup hình 2

Dược lực học Ibuprofen

Nhóm dược lý: Kháng viêm và giảm đau không steroid.

Mã ATC: M01AE01

Ibuprofen là thuốc chống viêm không steroid (NSAID), dẫn xuất từ acid propionic, được dùng để giảm đau, hạ sốt và chống viêm.

Cơ chế tác dụng:

Ibuprofen ức chế enzyme prostaglandin synthetase, làm giảm sản xuất prostaglandin, thromboxane và các sản phẩm của cyclooxygenase. Ibuprofen cũng làm giảm tổng hợp prostacyclin ở thận, có thể dẫn đến ứ nước và giảm lưu lượng máu đến thận. Cần theo dõi bệnh nhân có vấn đề về suy thận, suy tim, suy gan hoặc rối loạn về thể tích huyết tương khi sử dụng thuốc.

Tác dụng chống viêm của Ibuprofen xuất hiện sau hai ngày điều trị. Hiệu quả hạ sốt mạnh hơn aspirin nhưng kém hơn indomethacin. Giảm đau, giảm viêm tốt trong điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên.

Cách dùng – liều dùng thuốc Ibuprofen 100mg/5ml

Cách dùng AT Ibuprofen 100mg/5ml

  • Khoảng cách giữa 2 liều là 6 – 8 giờ (tối thiểu 4 giờ).
  • Chống chỉ định trẻ dưới 3 tháng tuổi hoặc cân nặng < 5 kg.
  • Chỉ dùng trong thời gian ngắn để trị đau, giảm sốt.
  • Trẻ trên 6 tháng tuổi: Nếu triệu chứng kéo dài hơn 3 ngày, tham khảo ý kiến bác sĩ.
  • Trẻ 3 – 6 tháng tuổi: Nếu triệu chứng kéo dài hơn 24 giờ, tham khảo ý kiến bác sĩ.
  • Nếu triệu chứng không giảm hoặc xấu hơn, tham khảo ý kiến bác sĩ.

Liều dùng Ibuprofen 100mg/5ml

Điều trị đau và sốt:

Quy cách ống uống hoặc gói 5 ml:

  • Trẻ từ 5 kg trở lên: dùng 20 mg/kg trọng lượng cơ thể/ngày, chia thành 3 lần.
  • Trẻ sơ sinh 3 – 6 tháng (nặng hơn 5 kg): 1/2 ống/lần hoặc 1 gói/lần, 3 lần/ngày.
  • Trẻ sơ sinh 6 – 12 tháng: 1/2 ống/lần hoặc 1 gói/lần, 3 – 4 lần/ngày.
  • Trẻ 1 – 3 tuổi: 1/2 ống/lần hoặc 1 gói/lần, 3 lần/ngày.
  • Trẻ 4 – 6 tuổi: 1,5 ống/lần hoặc 1 gói/lần, 3 lần/ngày.
  • Trẻ 7 – 9 tuổi: 2 ống/lần hoặc 1 gói/lần, 3 lần/ngày.

Quy cách ống uống 10 ml:

  • Trẻ từ 5 kg trở lên: 20 mg/kg/ngày, chia thành 3 lần.
  • Trẻ sơ sinh 3 – 6 tháng (nặng hơn 5 kg): 1/4 ống/lần, 3 lần/ngày.
  • Trẻ sơ sinh 6 – 12 tháng: 1/4 ống/lần, 3 – 4 lần/ngày.
  • Trẻ 1 – 3 tuổi: 1/2 ống/lần, 3 lần/ngày.
  • Trẻ 4 – 6 tuổi: 3/4 ống/lần, 3 lần/ngày.
  • Trẻ 7 – 9 tuổi: 1 ống/lần, 3 lần/ngày.

Quy cách chai:

  • Trẻ từ 5 kg trở lên: 20 mg/kg/ngày, chia thành 3 lần.
  • Trẻ sơ sinh 3 – 6 tháng (nặng hơn 5 kg): 2,5 ml/lần, 3 lần/ngày.
  • Trẻ sơ sinh 6 – 12 tháng: 2,5 ml/lần, 3 – 4 lần/ngày.
  • Trẻ 1 – 3 tuổi: 5 ml/lần, 3 lần/ngày.
  • Trẻ 4 – 6 tuổi: 7,5 ml/lần, 3 lần/ngày.
  • Trẻ 7 – 9 tuổi: 10 ml/lần, 3 lần/ngày.

Thuốc AT Ibuprofen 100mg/5ml Syrup hình 4

Quá liều

  • Triệu chứng quá liều ibuprofen: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy, ù tai, đau đầu, chảy máu tiêu hóa. Nghiêm trọng hơn quá liều ibuprofen gây co giật, buồn ngủ, kích thích, mất phương hướng, hoặc hôn mê. Toan chuyển hóa nghiêm trọng có thể xảy ra và dẫn đến kéo dài thời gian prothrombin do can thiệp vào các yếu tố đông máu. Viêm thận, suy gan có thể xảy ra. Có nguy cơ gây đợt cấp hen suyễn ở bệnh nhân hen suyễn.
  • Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Có thể cần rửa dạ dày, gây nôn, lợi tiểu, cho uống than hoạt hoặc thuốc tẩy muối, để tăng đào thải và bất hoạt thuốc. Trường hợp nặng, cần thẩm tách máu hoặc truyền máu. Truyền dịch kiềm có thể có lợi, vì thuốc gây toan chuyển hóa và đào thải qua nước tiểu.

Chống chỉ định thuốc Ibuprofen 100mg/5ml

Chống chỉ định thuốc AT Ibuprofen Syrup 100mg cho người:

  • Quá mẫn với ibuprofen hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
  • Tiền sử chảy máu hoặc thủng dạ dày – ruột liên quan đến NSAIDs.
  • Tiền sử quá mẫn với aspirin hoặc NSAIDs khác, bao gồm hen, phù mạch, mày đay, viêm mũi,….
  • Người bệnh hen suyễn, co thắt phế quản, bệnh tim mạch, loét dạ dày tá tràng, rối loạn chảy máu, suy gan, suy thận (lưu lượng lọc cầu thận dưới 30 ml/phút).
  • Đang điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.
  • Trẻ em dưới 3 tháng tuổi, cân nặng dưới 5 kg.
  • Ba tháng cuối của thai kỳ.

Thuốc AT Ibuprofen 100mg/5ml Syrup hình 3

Tác dụng phụ Ibuprofen 100mg/5ml syrup

5 -15% người bệnh có tác dụng phụ về tiêu hóa.

Thường gặp (ADR > 1/100)

  • Toàn thân: Sốt, mệt mỏi.
  • Tiêu hóa: Chướng bụng, buồn nôn, nôn.
  • Thần kinh trung ương: Nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, bồn chồn.
  • Da: Mẫn ngứa, phát ban.

Ít gặp (1/100 > ADR > 1/1000)

  • Toàn thân: Phản ứng dị ứng (co thắt phế quản ở người bị hen suyễn), viêm mũi, nổi mày đay.
  • Tiêu hóa: Đau bụng, chảy máu dạ dày – ruột, loét dạ dày tiến triển.
  • Thần kinh trung ương: Lơ mơ, mất ngủ, ù tai.
  • Mắt: Rối loạn thị giác.
  • Tai: Giảm thính lực.
  • Máu: Kéo dài thời gian chảy máu.

Hiếm gặp (ADR < 1/1000)

  • Toàn thân: Phù, nổi ban, hội chứng Stevens-Johnson, rụng tóc.
  • Thần kinh trung ương: Trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc.
  • Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, thiếu máu, giảm bạch cầu hạt.
  • Gan: Rối loạn co bóp túi mật, bất thường chức năng gan, nhiễm độc gan.
  • Tiết niệu – sinh dục: Viêm bàng quang, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.

Nếu gặp bất kỳ phản ứng có hại nào khi sử dụng thuốc A.t Ibuprofen Syrup 100 mg, hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ.

Lưu ý và thận trọng thuốc Ibuprofen 100mg/5ml dạng siro

Thận trọng khi sử dụng Ibuprofen 100mg/5ml

  • Người cao tuổi sử dụng cẩn trọng ibuprofen, để giảm nguy cơ phản ứng phụ nghiêm trọng.
  • Ibuprofen có thể làm tăng mức transaminase trong máu, nhưng thường thoáng qua và hồi phục sau khi ngừng thuốc. Có thể gây rối loạn chức năng gan.
  • Ibuprofen làm suy giảm chức năng thận, và khiến tình trạng suy thận nặng hơn.
  • Nhìn mờ có thể là tác dụng phụ của ibuprofen. Triệu chứng này thường biến mất khi ngừng thuốc.
  • Thông báo cho bác sĩ nếu có tiền sử tăng huyết áp, suy tim, hoặc phù giữ nước để điều chỉnh liều lượng và theo dõi khi sử dụng ibuprofen.
  • Sử dụng ibuprofen, nhất là liều cao (2400 mg/ngày) và điều trị kéo dài có thể làm tăng nguy cơ huyết khối động mạch như nhồi máu cơ tim và đột quỵ.
  • Ibuprofen và các thuốc kháng viêm ức chế cyclooxygenase tổng hợp prostaglandin có thể ảnh hưởng đến sự rụng trứng, gây khó khăn trong việc sinh sản ở nữ. Hiệu ứng này sẽ kết thúc khi ngừng thuốc.
  • Thận trọng Ibuprofen với bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, viêm loét đại tràng hoặc bệnh Crohn, vì ibuprofen có thể làm tình trạng bệnh tồi tệ hơn.
  • Xuất huyết tiêu hóa có nguy cơ xảy ra loét, thủng, có thể gây tử vong, đã được báo cáo với tất cả các NSAIDs, mà không có dấu hiệu cảnh báo rõ ràng. Đặc biệt ở người già hoặc những người có tiền sử loét. Nên bắt đầu điều trị với liều thấp nhất có thể để giảm nguy cơ. Theo dõi triệu chứng bất thường ở bụng, đặc biệt là xuất huyết tiêu hóa, trong giai đoạn đầu điều trị.
  • Thận trọng khi dùng ibuprofen đồng thời với corticosteroid, thuốc chống đông máu, SSRIs, hoặc aspirin, vì có thể tăng nguy cơ loét hoặc xuất huyết tiêu hóa. Ngừng thuốc ngay lập tức nếu có dấu hiệu của loét hoặc xuất huyết tiêu hóa.
  • Ibuprofen ức chế kết tụ tiểu cầu, nên có thể kéo dài thời gian chảy máu. Thận trọng với bệnh nhân thiếu yếu tố đông máu hoặc đang dùng thuốc kháng đông.

Cảnh báo tá dược

  • Thuốc có tá dược Sorbitol và sucrose. Nên không sử dụng cho người rối loạn dung nạp fructose, rối loạn hấp thu glucose-galactose, hoặc thiếu hụt enzym sucrose-isomaltase.
  • Tá dược màu đỏ erythrosin, có thể gây phản ứng dị ứng.

Thuốc AT Ibuprofen 100mg/5ml Syrup hình 5

Sử dụng trong thai kỳ và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Tránh sử dụng khi mang thai, đặc biệt trong 3 tháng cuối thai kỳ và trước khi sinh nở, để tránh nguy cơ cho mẹ và thai nhi. Vì thuốc ảnh hưởng trên hệ tim mạch và hô hấp của phụ nữ mang thai và bào thai.

Thời kỳ cho con bú: Ibuprofen vào sữa mẹ rất ít, do đó ít có nguy cơ cho trẻ khi dùng liều bình thường.

Lái xe và vận hành máy móc

Ibuprofen có thể gây nhức đầu, buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, rối loạn thị giác, giảm thính giác. Nên tránh lái xe và vận hành máy móc trong thời gian dùng thuốc để đảm bảo an toàn.

Tương tác thuốc của Ibuprofen 100mg/5ml

Tránh kết hợp Ibuprofen với các thuốc dưới đây, để hạn chế nguy cơ tương tác.

Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) khác: Tăng nguy cơ chảy máu và loét dạ dày.

Aspirin: Tăng nguy cơ phản ứng phụ, trừ trường hợp dùng aspirin liều thấp (< 75 mg/ngày). Ibuprofen có thể ức chế tác dụng chống kết tập tiểu cầu của aspirin liều thấp.

Thuốc chống đông máu: Ibuprofen (nhóm NSAIDs) tăng tác dụng của chất chống đông như warfarin, gây nguy cơ chảy máu không kiểm soát.

Thuốc hạ huyết áp và lợi tiểu: NSAIDs có thể giảm hiệu quả của thuốc hạ huyết áp và lợi tiểu, làm tăng nguy cơ độc tính trên thận.

Corticosteroid: Tăng nguy cơ loét dạ dày hoặc chảy máu khi dùng đồng thời với NSAIDs.

Thuốc chống kết tập tiểu cầu và thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc SSRIs: tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.

Lithium: Tăng nồng độ lithium trong huyết tương, có thể gây ngộ độc.

Kháng sinh nhóm quinolone: Tăng tác dụng phụ lên hệ thần kinh trung ương của các kháng sinh nhóm quinolone, có thể dẫn đến co giật.

Magnesi hydroxyd: Tăng sự hấp thu ban đầu của ibuprofen; nhưng nếu có mặt nhôm hydroxyd thì không gây ra tác dụng này.

Methotrexat: Ibuprofen tăng nồng độ methotrexat trong huyết tương và làm tăng độc tính của methotrexat.

Furosemid: Ibuprofen giảm hiệu quả bài xuất natri niệu của furosemid, có thể làm giảm tác dụng của thuốc lợi tiểu.

Digoxin: Ibuprofen tăng nồng độ digoxin huyết tương, làm giảm GFR, có thể làm trầm trọng thêm tình trạng suy tim.

Ciclosporin: tăng nguy cơ độc tính trên thận.

Zidovudin: kết hợp với NSAIDs, có thể tăng nguy cơ độc tính trên máu, bao gồm hemarthrosis (chảy máu trong khớp), tụ máu, và chảy máu, đặc biệt là ở bệnh nhân HIV dương tính.

Tacrolimus: NSAIDs tăng nguy cơ nhiễm độc thận.

Mifepriston: NSAIDs không nên sử dụng cho 8 – 12 ngày sau khi dùng mifepriston, vì giảm hiệu lực của mifepriston.

Tương kỵ: Không trộn lẫn với các thuốc khác do thiếu nghiên cứu về tính tương kỵ.

Cảnh báo: khi dùng NSAIDs kết hợp với một số thuốc khác như thuốc ức chế ACE, thuốc chẹn kênh beta, thuốc đối kháng angiotensin-II, Sulfonylurea, Aminoglycosid, Cholestyramine, Chiết xuất từ cây cỏ (Ginkgo biloba), Các thuốc ức chế CYP2C9 (như voriconazole, fluconazole,…

Thuốc AT Ibuprofen 100mg/5ml Syrup hình 4

Dược động học Ibuprofen

Ibuprofen hấp thu hiệu quả qua đường tiêu hóa. Đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau 1-2 giờ từ khi uống thuốc.

Ibuprofen gắn chặt với protein huyết tương. Thời gian bán thải khoảng 2 giờ.

Ibuprofen được đào thải qua nước tiểu, với 1% dưới dạng không đổi và 14% dưới dạng liên hợp.

Bảo quản thuốc Ibuprofen 100mg/5ml

  • Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
  • Để xa tầm tay của trẻ. Không dùng thuốc quá hạn.

Kết luận: Thông tin chỉ mang tính tham khảo và hỗ trợ tìm hiểu về AT Ibuprofen 100mg là thuốc gì, cách dùng, liều dùng Ibuprofen 100mg/5ml cho trẻ em, giá bao nhiêu, tác dụng, chỉ định, chống chỉ định, tác dụng phụ và lưu ý khi dùng,…. Mọi thắc mắc liên hệ trực tiếp với bác sĩ chuyên môn.

Thuốc AT Ibuprofen 100mg/5ml Syrup hình 6

MẸ ĐÂY RỒI – chia sẻ thông tin sản phẩm, thuốc uy tín, chất lượng

Địa chỉ: 155A, Lạc Long Quân, Phường 1, Quận 11, Tp HCM

SĐT: 0367991352

Website: https://medayroi.com/

Bài liên quan:

Trần Thế Vững

Dược sĩ Trần Thế Vững tốt nghiệp dược sĩ tại trường Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh. Hiện là người sáng lập MẸ ĐÂY RỒI, nơi chia sẻ kinh nghiệm mua sắm, đánh giá sản phẩm uy tín chất lượng. Địa chỉ: 155A, Lạc Long Quân, Phường 1, Quận 11, Tp Hồ Chí Minh Hotline: 0367991352 medayroi@gmail.com