Thuốc Gofen 400 Clearcap MEGA We care điều trị hạ sốt, giảm đau, kháng viêm (5 vỉ x 10 viên)
Danh mục | Thuốc giảm đau kháng viêm |
Dạng bào chế | Viên nang mềm |
Quy cách | Hộp 5 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | Ibuprofen |
Chỉ định | Đau đầu, Đau bụng kinh, Đau lưng, Viêm khớp, Đau nhức cơ thể, Hạ thân nhiệt |
Chống chỉ định | Suy gan, Suy thận, Dị ứng thuốc, Hen phế quản, Suy tim, dùng cho người lớn, trẻ em trên 12 tuổi |
Nhà sản xuất | Mega Lifesciences |
Nước sản xuất | Thái Lan |
Xuất xứ thương hiệu | Mega We care – Thái Lan |
Số đăng ký | VN-18019-14 |
Thuốc cần kê toa | Không |
Giá bán | 194.000đ |
Hạn dùng | 24 tháng kể từ ngày sản xuất. |
Mô tả thuốc Gofen 400 là thuốc gì?
Gofen 400 Clearcap, sản phẩm của Công ty Mega Lifesciences Public Company Limited Thái Lan, chứa hoạt chất ibuprofen, một loại thuốc kháng viêm không steroid (NSAID). Thuốc được dùng để hạ sốt, giảm đau do cảm cúm, đau đầu, đau răng, đau cơ, và đau lưng, giảm đau nhẹ do viêm khớp, bong gân, và đau bụng kinh. Dùng cho trẻ em trên 12 tuổi và người lớn.
Thuốc không cần kê đơn. Số đăng ký: VN-18019-14.
Thành phần thuốc Gofen 400 Clearcap
Mỗi viên nang mềm thuốc Gofen 400 Clearcap chứa:
Hoạt chất Ibuprofen hoà tan, tương đương 400mg Ibuprofen (dạng không có acid và muối natri).
Tá dược: Polyethylen, Glycol 400, Propylen glycol, Povidon K90, Kali hydroxid, Nước tinh khiết.
Vỏ nang: Gelatin, Glycerin, Nước tinh khiết, Màu xanh No.3.
Chỉ định – Thuốc Gofen 400 có tác dụng gì?
Thuốc Gofen 400 Clearcap được chỉ định để:
- Giảm đau do cảm cúm, đau đầu, đau răng, đau cơ, đau lưng, đau nhẹ do viêm khớp, bong gân, đau bụng kinh.
- Hạ sốt.
Dược lực học Ibuprofen
Ibuprofen là thuốc chống viêm không steroid (NSAID), thuộc nhóm acid propionic. Cơ chế tác dụng Ibuprofen là ức chế prostaglandin synthetase, ngăn chặn việc tạo ra prostaglandin, thromboxan, và các sản phẩm khác của cyclooxygenase. Để từ đó giảm đau, hạ sốt và kháng viêm.
Ibuprofen có thể giảm tổng hợp prostacyclin ở thận, dẫn đến ứ nước do giảm lưu lượng máu tới thận. Cần lưu ý với bệnh nhân có vấn đề về thận, tim, gan, hoặc các rối loạn thể tích huyết tương.
Tác dụng chống viêm của Ibuprofen hiệu quả sau hai ngày điều trị. Thuốc Ibuprofen hạ sốt nhanh hơn aspirin nhưng kém indomethacin. Ibuprofen hiệu quả chống viêm và giảm đau tốt, trong điều trị viêm đa khớp dạng thấp thiếu niên.
Ibuprofen được coi là thuốc NSAID an toàn nhất.
Dược động học Ibuprofen
- Hấp thu: Ibuprofen hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1-2 giờ.
- Phân bố: Ibuprofen gắn 99% với protein huyết tương. Tuy nhiên, chỉ một phần nhỏ trong số các điểm gắn thuốc có nồng độ thông thường. Ibuprofen thấm qua chậm vào hoạt dịch và nồng độ trong hoạt dịch có thể đạt nồng độ cao hơn so với huyết tương. Ibuprofen và chất chuyển hoá của nó có thể thấm qua nhau thai trong thí nghiệm động vật.
- Chuyển hoá: Ibuprofen chuyển hóa tại gan thành 2 chất chuyển hoá không hoạt tính. Chúng được đào thải qua thận dưới dạng không thay đổi hoặc ở dạng liên hợp.
- Thải trừ: Ibuprofen thải trừ nhanh và hoàn toàn qua thận. Hơn 90% liều thải qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hoá hoặc liên hợp và dạng ibuprofen chưa chuyển hoá trong nước tiểu. Phần lớn chất chuyển hoá dưới dạng hydroxylat và carboxylat. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 2 giờ.
Cách dùng – liều dùng thuốc Gofen 400 Clearcap
Cách dùng
Dùng qua đường uống.
Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên mỗi 4 – 6 giờ.
- Lưu ý: Liều dùng có thể thay đổi tùy theo thể trạng và tình trạng bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ để xác định liều phù hợp.
Xử lý khi quá liều
- Triệu chứng quá liều: Buồn nôn, nôn, chóng mặt, co giật, mất ý thức, trầm cảm. LIều lớn thuốc hấp thu tốt khi không kết hợp với các thuốc khác.
- Xử trí: Nếu đã uống quá liều thì cần rửa dạ dày, gây nôn, lợi tiểu, uống than hoạt hoặc thuốc tẩy muối, để tăng đào thải và bất hoạt thuốc. Trong trường hợp nghiêm trọng, có thể cần thẩm tách máu hoặc truyền máu. Sử dụng dịch kiềm và lợi tiểu có thể có lợi, vì thuốc gây toan hóa và đào thải qua nước tiểu.
Xử lý khi quên liều
Dùng liều quên ngay khi nhớ ra càng sớm càng tốt. Nếu gần thời điểm liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống thuốc theo kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.
Chống chỉ định thuốc Gofen 400 Ibuprofen Clearcap
Gofen 400 không được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Dị ứng với ibuprofen hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh loét dạ dày tá tràng đang tiến triển.
- Tiền sử bệnh hen, mày đay, hoặc dị ứng với aspirin và các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs).
- Tiền sử chảy máu hoặc thủng đường tiêu hóa liên quan đến NSAIDs.
- Người bệnh hen, co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, hoặc bệnh tim mạch.
- Người đang dùng thuốc chống đông coumarin (như warfarin).
- Suy tim sung huyết, giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu, hoặc bị suy thận.
- Bệnh tạo keo với nguy cơ viêm màng não vô khuẩn (đối tượng này thường có tiền sử bệnh tự miễn).
- Người suy chức năng gan và thận nặng.
- Phụ nữ 3 tháng cuối của thai kỳ.
Tác dụng phụ thuốc Gofen 400 Clearcap
Tác dụng phụ của thuốc thuốc Gofen 400:
Thường gặp (ADR > 1/100):
- Toàn thân: Sốt, mệt mỏi.
- Tiêu hóa: Chướng bụng, buồn nôn, nôn.
- Thần kinh: Nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, bồn chồn.
- Da: Mẩn ngứa, mày đay.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Miễn dịch: Phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bị hen), viêm mũi, nổi mày đay.
- Tiêu hóa: Đau bụng, chảy máu dạ dày – ruột, làm loét dạ dày tiến triển.
- Thần kinh: Lơ mơ, mất ngủ.
- Rối loạn khác: Ù tai, rối loạn thị giác, thính lực giảm, chảy máu kéo dài.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000):
- Toàn thân: Phù, nổi ban, hội chứng Steven-Johnson, rụng tóc.
- Tâm thần: Trầm cảm.
- Thần kinh: Viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu.
- Huyết học: Giảm bạch cầu, thiếu máu.
- Rối loạn khác: Nhiễm độc gan, rối loạn co bóp túi mật, viêm bàng quang, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư, nguy cơ huyết khối tim mạch, giảm thị lực do ngộ độc thuốc.
Cần ngừng sử dụng thuốc, khi gặp các tác dụng phụ. Đồng thời thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý và thận trọng thuốc Gofen 400 Clearcap
Thận trọng khi sử dụng
Không phối hợp ibuprofen (thuốc Gofen 400) với aspirin hoặc các NSAIDs khác để tránh kích ứng đường tiêu hóa.
Tránh dùng thuốc cùng với đồ uống có cồn.
Cẩn thận khi sử dụng ở bệnh nhân có loét dạ dày tá tràng.
Ngừng thuốc ibuprofen và tham khảo ý kiến bác sĩ nếu sốt kéo dài sau 3 ngày hoặc tình trạng đau còn kéo dài sau 10 ngày.
Nguy cơ huyết khối tim mạch
Ibuprofen và nhóm chất NSAIDs (không phải aspirin), dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ biến cố huyết khối tim mạch gây nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện trong vài tuần đầu và gia tăng theo thời gian dùng thuốc, đặc biệt ở liều cao.
Bác sĩ cần theo dõi định kỳ tình trạng tim mạch để xem xét sự xuất hiện của các biến cố tim mạch của bệnh nhân, ngay cả khi bệnh nhân không có triệu chứng tim mạch trước đó. Cần cảnh báo về các triệu chứng nghiêm trọng cho người bệnh. Nếu bệnh nhân có xuất hiện các triệu chứng này, thì cần thăm khám bác sĩ ngay. Để giảm nguy cơ, hãy sử dụng Gofen 400 ở liều thấp nhất có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất.
Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Không dùng thuốc Ibuprofen cho phụ nữ có thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu và 3 tháng cuối thai kỳ, kể cả phụ nữ đang chuyển dạ hay đang cho con bú. Thuốc có thể gây tăng áp lực phổi và suy hô hấp ở trẻ sơ sinh do đóng sớm ống động mạch trong tử cung. Ibuprofen có thể ức chế co bóp tử cung, làm chậm sinh, và tăng nguy cơ chảy máu.
Thời kỳ cho con bú: Ibuprofen vào sữa mẹ rất ít, và không đáng kể. Ít gây hại cho trẻ khi dùng ở liều bình thường.
Lưu ý khi dùng cho người đang lái xe và vận hành máy móc
Nếu bạn cảm thấy chóng mặt, hoa mắt, buồn ngủ, hoặc rối loạn tầm nhìn sau khi dùng thuốc, thì không lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tương tác thuốc của thuốc Gofen 400 ibuprofen
Không phối hợp Ibuprofen với:
- Các thuốc kháng viêm không steroid khác và salicylat liều cao: Tăng nguy cơ gây loét và xuất huyết đường tiêu hóa do tác dụng hiệp đồng.
- Magnesi hydroxyd: Tăng hấp thu ban đầu ibuprofen, nếu có mặt nhôm hydroxyd, thì không có tác dụng này.
- Thuốc chống đông đường uống (warfarin), heparin tiêm, ticlopidin: Tăng nguy cơ xuất huyết do ức chế chức năng tiểu cầu và làm suy yếu niêm mạc dạ dày tá tràng.
- Lithi: Tăng nồng độ lithi trong máu.
- Methotrexat: Tăng độc tính huyết học của Methotrexat, đặc biệt với liều Methotrexat >15mg/tuần.
- Sulfamid hạ đường huyết: Tăng hiệu quả hạ đường huyết.
Thận trọng khi phối hợp Ibuprofen với:
- Các thuốc lợi tiểu: Nguy cơ suy thận cấp ở những bệnh nhân bị mất nước do giảm độ lọc tiểu cầu.
- Thuốc điều trị cao huyết áp (chẹn beta, ức chế men chuyển, lợi tiểu): Có thể giảm tác dụng của Ibuprofen, do ức chế prostaglandin giãn mạch.
- Digoxin: Tăng nồng độ digoxin trong máu.
Bảo quản thuốc Gofen Ibuprofen 400mg
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, dưới 30°C. Tránh ánh sáng trực tiếp.
Bài liên quan: