Thuốc Ibuprofen 600mg Mekophar kháng viêm, giảm đau đầu, đau bụng kinh, đau răng, hạ sốt (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục | Thuốc giảm đau kháng viêm |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | Ibuprofen |
Nhà sản xuất | MEKOPHAR (Công ty cổ phần Hóa – Dược phẩm Mekophar) |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-18461-13 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Giá bán | 60.000đ |
Hạn dùng | 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng thuốc hết hạn. |
Mô tả thuốc Ibuprofen 600mg Mekophar là thuốc gì?
Ibuprofen 600mg của công ty dược phẩm Mekophar Việt Nam, là thuốc kháng viêm, giảm đau, hạ sốt, chứa hoạt chất chính là Ibuprofen. Thuốc được kê đơn dùng để điều trị các triệu chứng như đau đầu, đau bụng kinh, đau răng, đau cơ, bong gân, viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, và hạ sốt. Thuốc được cấp phép với số đăng ký VD-18461-13.
Thành phần thuốc Ibuprofen 600mg
Mỗi viên nén bao phim thuốc Ibuprofen 600mg gồm:
Hoạt chất: Ibuprofen 600mg.
Tá dược: Colloidal silicon dioxide, Sodium starch glycolate, Microcrystalline cellulose, Magnesium stearate, Crospovidone, Lactose, Methacrylic acid copolymer, Hydroxypropyl methylcellulose, Talc, Titanium dioxide, Màu Erythrosine, Polyethylene glycol 6000, Ethanol 96%.
Chỉ định – Thuốc Ibuprofen 600mg có tác dụng gì?
Thuốc Ibuprofen 600mg Mekophar được chỉ định:
- Giảm đau: Đau đầu, đau bụng kinh, đau răng, đau cơ, bong gân.
- Kháng viêm: Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp.
- Hạ sốt khi cảm sốt.
Dược lực học Ibuprofen
Hoạt chất Ibuprofen là 1 thuốc kháng viêm không steroid NSAID, thuộc nhóm acid propionic trong tập hợp các dẫn xuất của acid arylcarboxylic. Ibuprofen có tác dụng giảm đau và hạ sốt ở liều thấp. Ở liều cao (>1200mg/ngày), thuốc có tác dụng kháng viêm.
Dược động học Ibuprofen
- Hấp thu: Ibuprofen đạt nồng độ tối đa trong huyết thanh sau 90 phút. Thức ăn có thể làm giảm hấp thu thuốc. Thời gian bán thải là 1-2 giờ. Dược động học có liên hệ tuyến tính với liều dùng.
- Phân bố: 99% ibuprofen liên kết với protein huyết tương. Nồng độ ổn định trong hoạt dịch đạt được sau 2-8 giờ. Nồng độ tối đa trong hoạt dịch chiếm khoảng 1/3 nồng độ tối đa trong huyết tương. Nồng độ trong sữa mẹ là 1mg/24 giờ, sau khi uống 400mg mỗi 6 giờ (ở mẹ cho con bú).
- Chuyển hóa: Ibuprofen không có tác dụng cảm ứng enzyme. 90% chuyển hóa thành dạng không hoạt động.
- Thải trừ: Ibuprofen thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Trong 24 giờ, thải 10% dưới dạng không thay đổi và 90% dưới dạng không hoạt động, chủ yếu là dạng liên hợp với acid glucuronic.
Cách dùng – liều dùng thuốc Ibuprofen 600mg Mekophar
Cách dùng
Uống ngay sau bữa ăn.
Liều dùng
Liều dùng cho người lớn:
- Giảm đau, kháng viêm: 1 viên/lần, ngày 2-4 lần, tối đa 4 viên/ngày.
- Hạ sốt: ½ viên/lần, lặp lại liều mỗi 6 giờ/lần nếu cần, tối đa 2 viên/ngày.
Xử lý khi quá liều
- Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Có thể rửa dạ dày, gây nôn, uống than hoạt hoặc thuốc tẩy muối, để tăng đào thải và bất hoạt thuốc. Trong trường hợp nặng, cần thẩm tách máu hoặc truyền máu.
- Vì thuốc gây toan hóa và đào thải qua nước tiểu. Nên truyền dịch kiềm và lợi tiểu có thể có lợi.
Xử lý khi quên liều
- Dùng ngay liều quên, càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên. Không dùng gấp đôi liều.
Chống chỉ định thuốc Ibuprofen 600mg Mekophar
Thuốc Ibuprofen 600mg Mekophar chống chỉ định cho người:
- Mẫn cảm với Ibuprofen, các thuốc kháng viêm không steroid khác, hoặc Aspirin (đặc biệt đối với người có hen, viêm mũi, hoặc nổi mày đay sau khi dùng Aspirin).
- Bệnh nhân loét dạ dày-tá tràng tiến triển.
- Người bị hen, co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày-tá tràng, suy gan, hoặc suy thận (lưu lượng lọc cầu thận dưới 30 ml/phút).
- Người đang dùng thuốc chống đông coumarin.
- Suy tim sung huyết, giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu, hoặc suy thận (tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận).
- Người bị bệnh tạo keo (có nguy cơ viêm màng não vô khuẩn, thường gặp ở người có tiền sử bệnh tự miễn).
Tác dụng phụ thuốc Ibuprofen 600mg Mekophar
Tác dụng phụ:
- Thường gặp: Sốt, mỏi mệt, chướng bụng, buồn nôn, nôn, nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn, mẩn ngứa, ngoại ban.
- Ít gặp: Phản ứng dị ứng (co thắt phế quản ở bệnh nhân hen suyễn), viêm mũi, nổi mày đay, đau bụng, chảy máu dạ dày – ruột, làm loét dạ dày tiến triển, lơ mơ, mất ngủ, ù tai, rối loạn thị giác, thính lực giảm, thời gian máu chảy kéo dài.
- Hiếm gặp: Phù, nổi ban, hội chứng Stevens-Johnson, rụng tóc, trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực (do ngộ độc thuốc), giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu, rối loạn co bóp túi mật, các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan, viêm bàng quang, tiểu ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
Xử trí ADR: Thông báo cho bác sĩ về các tác dụng phụ gặp phải, khi sử dụng thuốc.
Lưu ý và thận trọng thuốc Ibuprofen 600mg Mekophar
Thận trọng khi sử dụng
- Thận trọng cho người lái xe, vận hành máy móc, người cao tuổi
- Có thể gây rối loạn thị giác hoặc ảnh hưởng đến khả năng tập trung.
- Ibuprofen có thể làm tăng transaminase trong máu, nhưng thường thoáng qua, và hồi phục khi ngừng thuốc.
- Rối loạn thị giác như nhìn mờ, có thể xảy ra, và có liên quan đến tác dụng có hại của thuốc, nhưng thường hết khi ngừng thuốc.
- Ibuprofen ức chế kết tụ tiểu cầu, có thể kéo dài thời gian chảy máu.
Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chống chỉ định Ibuprofen đối với phụ nữ mang thai, đặc biệt trong 3 tháng cuối thai kỳ. Không sử dụng khi cho con bú.
Lưu ý khi dùng cho người đang lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây rối loạn thị giác, nhìn mờ, cần thận trọng khi đang lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc của Ibuprofen 600mg Mekophar
- Kháng sinh nhóm quinolon: khi dùng cùng Ibuprofen, sẽ tăng nguy cơ tác dụng phụ lên hệ thần kinh trung ương, có thể gây co giật.
- Magnesium hydroxide: làm tăng hấp thu Ibuprofen ban đầu. Nhưng nếu nhôm hydroxide cùng có mặt, thì lại không có hiệu quả này.
- Các thuốc kháng viêm không steroid khác: Khi dùng đồng thời với Ibuprofen, sẽ tăng nguy cơ chảy máu và loét dạ dày.
- Methotrexate: Ibuprofen làm tăng độc tính của methotrexate.
- Furosemide: Ibuprofen có thể giảm tác dụng bài xuất natri niệu của Furosemide và các thuốc lợi tiểu.
- Digoxin: Ibuprofen có thể làm tăng nồng độ digoxin trong huyết tương.
Bảo quản thuốc Ibuprofen 600mg
Bảo quản nơi khô ráo, độ ẩm < 70%, nhiệt độ < 30°C, tránh ánh sáng.
Bài liên quan: