Hỗn dịch uống thuốc Syafen Ibuprofen 100mg/5ml giảm đau, hạ sốt (120ml)
Danh mục | Thuốc giảm đau hạ sốt |
Dạng bào chế | Hỗn dịch uống, có màu trắng hoặc gần như trắng, mùi hoa quả. |
Quy cách | Hộp 120ml |
Số đăng ký | VN-21846-19 |
Thuốc cần kê toa | Không |
Thương hiệu | Sopharma (Bulgaria) |
Nhà sản xuất | Sopharma AD |
Nơi sản xuất | Bulgaria |
Đối tượng dùng | Trẻ em 3 tháng (lớn hơn 5kg) đến 12 tuổi |
Giá bán | 112.000đ |
Hạn dùng | 36 tháng kể từ ngày sản xuất. |
Mô tả thuốc Syafen hỗn dịch uống Ibuprofen 100mg/5ml là thuốc gì?
Syafen là thuốc hỗn dịch chứa thành phần chính Ibuprofen, đến từ Công ty Sopharma AD – Bungari. Thuốc dùng để giảm đau và hạ sốt cho trẻ em, giảm triệu chứng cảm lạnh, cúm, giảm đau từ nhẹ đến vừa trong nhiều trường hợp. Thuốc được cấp phép với số đăng ký VN-21846-19, và không cần kê toa.
Thành phần thuốc Syafen 120ml Ibuprofen
Mỗi chai 120ml hỗn dịch thuốc Syafen chứa:
Hoạt chất: Ibuprofen 2,4g
Thành phần tá dược: Sorbitol, Natri starch glycolate (Type A), Xanthan gum, Polysorbate 80, Glycerol, Citric acid monohydrate, Natri citrate dehydrate, Propylene glycol, Methyl parahydroxybenzoate, Propyl paraxydroxybenzoate, Saccharin natri, Tutty fruty flavor, Nước tinh khiết.
Chỉ định – thuốc Syafen Ibuprofen có tác dụng gì?
Hỗn dịch thuốc Syafen được chỉ định dùng để:
- Hạ sốt cho trẻ em, bao gồm sốt sau khi chích ngừa.
- Giảm triệu chứng cảm lạnh, cúm.
- Giảm đau từ nhẹ đến vừa, như đau họng, đau mọc răng, nhức răng, đau tai, đau đầu, đau nhức và bong gân.
Dược lực học Ibuprofen
Ibuprofen là một thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), dẫn xuất từ acid propionic. Thuốc có ba tác dụng chính: giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Cơ chế tác dụng của ibuprofen là ức chế enzyme prostaglandin synthetase, từ đó ngăn chặn sự tạo ra prostaglandin, thromboxan, và các sản phẩm khác của cyclooxygenase.
Ibuprofen cũng làm giảm tổng hợp prostacyclin ở thận, có thể dẫn đến nguy cơ ứ nước do giảm lưu lượng máu đến thận. Do đó, cần cẩn trọng khi dùng thuốc cho người bị suy thận, suy tim, suy gan, hoặc các bệnh liên quan đến rối loạn thể tích huyết tương.
Tác dụng chống viêm của ibuprofen thường xuất hiện sau khoảng hai ngày điều trị. Ibuprofen hạ sốt hiệu quả mạnh hơn aspirin nhưng kém hơn indomethacin. Thuốc có tác dụng chống viêm tốt và giảm đau trong điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên. Ibuprofen được coi là an toàn nhất trong nhóm thuốc NSAID.
Dược động học Ibuprofen
Sau khi sử dụng, Ibuprofen được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa. Nồng độ huyết tương cao nhất đạt được trong khoảng 45 phút khi uống thuốc lúc đói. Nếu uống cùng thức ăn, nồng độ đỉnh thường xuất hiện sau 1 – 2 giờ. Thời gian đạt nồng độ đỉnh có thể thay đổi tùy thuộc vào dạng bào chế.
Thời gian bán thải của ibuprofen khoảng 2 giờ. Nghiên cứu không đầy đủ cho thấy, Ibuprofen xuất hiện trong sữa mẹ với nồng độ rất thấp.
Ibuprofen được bài tiết nhanh chóng, hoàn toàn qua thận.
Cách dùng – liều dùng thuốc Syafen 120ml hỗn dịch uống Ibuprofen
Cách dùng
Dùng qua đường uống.
Liều dùng
Để giảm đau, giảm sốt do cảm lạnh và cúm: uống 20-30 mg/kg trọng lượng, chia làm nhiều liều:
- Trẻ từ 3 – 6 tháng (trọng lượng > 5kg): uống 2,5 ml/lần, 3 lần/ngày.
- Trẻ 6 – 12 tháng: uống 2,5 ml/lần, 3 – 4 lần/ngày.
- Trẻ từ 1 – 3 tuổi: uống 5 ml/lần, 3 lần/ngày.
- Trẻ từ 4 – 6 tuổi: uống 7,5 ml/lần, 3 lần/ngày.
- Trẻ từ 7 – 12 tuổi: uống 10 ml/lần, 3 lần/ngày.
Khoảng cách giữa các liều nên từ 6 – 8 giờ (hoặc ít nhất 4 giờ nếu cần). Không dùng cho trẻ dưới 3 tháng tuổi trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
Để giảm sốt sau khi chích ngừa: Liều 2,5 ml. Có thể lặp lại, dùng liều 2,5 ml nếu cần. Nếu sốt không giảm, hãy hỏi bác sĩ.
Chú ý: Chỉ sử dụng ngắn hạn. Nếu triệu chứng không giảm sau 3 ngày (trẻ trên 6 tháng tuổi) hoặc sau 24 giờ (trẻ dưới 6 tháng tuổi), cần tái khám bác sĩ.
Xử lý khi dùng quá liều
Ở trẻ em, uống hơn 400 mg/kg có thể gây triệu chứng quá liều. Triệu chứng quá liều ở ở người lớn ít rõ ràng. Thời gian bán thải trong quá liều là 1,5 – 3 giờ.
Triệu chứng quá liều ibuprofen (nhóm NSAIDs): Buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị, đau bụng, tiêu chảy, ù tai, đau đầu, xuất huyết tiêu hóa. Trường hợp nghiêm trọng gây độc tính tác động lên hệ thần kinh trung ương như buồn ngủ, kích thích, mất phương hướng, co giật. Có thể gặp nhiễm toan chuyển hóa và rối loạn đông máu thời gian prothrombin/INR có thể kéo dài (Do tác động yếu tố đông máu). Hoặc có thể xảy ra suy thận cấp và hủy hoại gan. Đợt cấp tính của bệnh hen suyễn ở bệnh nhân hen suyễn/
Điều trị: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ, gồm duy trì đường thở, theo dõi dấu hiệu của tim, và dấu hiệu sống còn cho đến khi ổn định. Cân nhắc dùng than hoạt tính trong vòng 1 giờ sau quá liều. Điều trị co giật thường xuyên hoặc kéo dài, bằng diazepam tiêm tĩnh mạch hoặc lorazepam. Dùng thuốc giãn phế quản cho bệnh nhân hen suyễn.
Xử lý khi quên liều
Nếu quên một liều, dùng thuốc càng sớm càng tốt. Nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên, mà uống liều như thông thường. Không dùng hai liều cùng lúc.
Chống chỉ định thuốc Syafen 120ml Ibuprofen
Chống chỉ định thuốc Syafen Ibuprofen 100mg/5ml cho các đối tượng:
- Mẫn cảm với ibuprofen, hoặc
- Loét dạ dày tá tràng tiến triển
- Quá mẫn với aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác: Nguy cơ phản ứng dị ứng như hen, viêm mũi, nổi mày đay sau khi dùng aspirin.
- Người bị bệnh hen phế quản, co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch
- Tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan, suy thận (lưu lượng lọc cầu thận dưới 30 ml/phút)
- Người đang dùng thuốc chống đông coumarin
- Người bị suy tim sung huyết, giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi tiểu, suy thận (có thể tăng rối loạn chức năng thận).
- Bệnh tạo keo (có nguy cơ viêm màng não vô khuẩn): đều đã có tiền sử mắc 1 bệnh tự miễn.
Tác dụng phụ hỗn dịch uống Syafen Ibuprofen 100mg/5ml
5 – 15% người bệnh có tác dụng phụ về tiêu hóa.
Có thể gây ra nguy cơ huyết khối tim mạch.
Tác dụng phụ thuốc:
- Thường gặp (ADR >1/100:): Sốt, mỏi mệt, chướng bụng, buồn nôn, nôn, nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn, mẩn ngứa, ngoại ban.
- Ít gặp (1/100 > ADR > 1/1000): Phản ứng dị ứng, viêm mũi, nổi mày đay, đau bụng, chảy máu dạ dày – ruột, loét dạ dày, lơ mơ, mất ngủ, ù tai, rối loạn thị giác, giảm thính lực, thời gian chảy máu kéo dài.
- Hiếm gặp (ADR < 1/1000): Phù, nổi ban, hội chứng Stevens-Johnson, rụng tóc, trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu. Rối loạn co bóp túi mật, các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan. Viêm bàng quang, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
Lưu ý và thận trọng thuốc Syafen Ibuprofen 100mg/5ml
Thận trọng khi sử dụng
Nguy cơ huyết khối tim mạch: Sử dụng nhóm thuốc NSAIDs, có cả ibuprofen, (ngoại trừ aspirin), có thể tăng nguy cơ biến cố huyết khối tim mạch gây nhồi máu cơ tim và đột quỵ, dẫn đến tử vong. Nguy cơ này xuất hiện sớm trong vài tuần đầu và tăng theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao. Để giảm thiểu nguy cơ, cần dùng thuốc ở liều thấp nhất hàng ngày và có hiệu quả thời gian ngắn nhất. Theo dõi định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, kể cả khi không có triệu chứng trước đó. Cảnh báo bệnh nhân về các triệu chứng tim mạch nghiêm trọng. Khi gặp phải, bệnh nhân cần thăm khám bác sĩ ngay.
Hệ hô hấp: Co thắt phế quản có thể xảy ra khi dùng ibuprofen ở bệnh nhân đang mắc hoặc có tiền sử hen phế quản, bệnh dị ứng.
Nhóm thuốc NSAID khác: Không kết hợp ibuprofen với các NSAID khác, bao gồm thuốc ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2.
Bệnh ban đỏ hệ thống và bệnh mô liên kết hỗn hợp: Thận trọng khi dùng ibuprofen cho người bệnh ban đỏ hệ thống, bệnh mô liên kết hỗn hợp, vì sẽ tăng nguy cơ viêm màng não vô khuẩn.
Thận: Bệnh nhân suy thận có thể thấy suy giảm chức năng thận khi dùng thuốc.
Gan: Bệnh nhân suy gan có thể thấy suy giảm chức năng gan khi dùng thuốc.
Tim mạch: Thận trọng ibuprofen với bệnh nhân có tiền sử tăng huyết áp và/hoặc suy tim ứ dịch. Tăng huyết áp và phù đã được ghi nhận khi dùng NSAIDs.
Nghiên cứu lâm sàng và dịch tễ học cho thấy, Ibuprofen có thể làm tăng nguy cơ huyết khối động mạch, bao gồm nhồi máu cơ tim và đột quỵ, khi sử dụng ở liều cao (2400 mg mỗi ngày) hoặc trong thời gian dài. Tuy nhiên, ibuprofen liều thấp (≤ 1200 mg mỗi ngày) không không có liên quan với làm tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim.
Hệ tiêu hóa: Thận trọng ibuprofen (nhóm NSAID) với bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa (viêm loét đại tràng, bệnh Crohn). Nguy cơ chảy máu dạ dày, loét hoặc thủng dạ dày, có thể gây tử vong ở tất cả các nhóm thuốc NSAIDs, kể cả bệnh nhân có hoặc không có triệu chứng dạ dày, tiền sử dạ dày trước đó. Tránh dùng cùng với corticosteroid, thuốc chống đông máu, thuốc ức chế tái hấp thu serotonin, hoặc chất chống tập kết tiểu cầu. Ngừng thuốc ngay lập tức nếu xuất huyết tiêu hóa xảy ra.
Nguy cơ này cao hơn khi tăng liều NSAID, người già, hoặc người có tiền sử loét dạ dày (nhất là với biến chứng như xuất huyết hoặc thủng). Nên bắt đầu với liều thấp nhất và cẩn trọng cho bệnh nhân đang sử dụng corticosteroid đường uống, thuốc chống đông máu như warfarin, thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin hoặc chất chống tập kết tiểu cầu như acid acetylsalicylic (aspirin).
Nếu xảy ra xuất huyết tiêu hóa hoặc loét dạ dày, ngừng thuốc ibuprofen ngay và tham khảo bác sĩ.
Da: Hiếm khi xảy ra phản ứng da nghiêm trọng như viêm da tróc vảy, hội chứng Stevens-Johnson, và hoại tử thượng bì do nhiễm độc. Ngừng thuốc khi có dấu hiệu phát ban, tổn thương niêm mạc, hoặc dấu hiệu quá mẫn.
Mặc dù hiếm, nhưng có thể xảy ra các phản ứng da nghiêm trọng, có thể gây tử vong như: viêm da tróc vảy, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì do nhiễm độc. Những phản ứng này thường xuất hiện trong giai đoạn đầu điều trị ở những người có nguy cơ cao. Ngừng thuốc ngay nếu thấy phát ban, tổn thương niêm mạc, hoặc dấu hiệu quá mẫn xảy ra.
Tá dược: Thuốc chứa methy parahydroxybenzoate và propyl parahydroxybenzoate có thể gây dị ứng. Thuốc chứa 24 g sorbitol, khi dùng liều 5 ml sẽ cung cấp 1 g sorbitol/liều, và không dùng cho bệnh nhân không dung nạp fructose.
Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc chỉ dùng cho trẻ dưới 12 tuổi, không áp dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Lưu ý khi dùng cho người đang lái xe và vận hành máy móc
Thuốc chỉ khuyến cáo dùng cho trẻ dưới 12 tuổi. Không dùng cho đối tượng người lớn lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc của Syafen Ibuprofen
Tương tác thuốc với Syafen (Ibuprofen 100mg/5ml):
Syafen có thể dùng chung với thức ăn, hoặc uống khi bụng đói để tăng tác dụng nhanh.
Acetylsalicylic Acid: khi dùng với chung Ibuprofen, có thể làm tăng nguy cơ phản ứng phụ. Sử dụng acetylsalicylic acid liều thấp (<75 mg/ngày) theo chỉ định bác sĩ có thể giảm nguy cơ này.
Các NSAID khác, kể cả thuốc ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2: tránh dùng đồng thời với Ibuprofen, vì có thể tăng nguy cơ tác dụng phụ.
Thuốc chống đông máu (Anticoagulants): nếu kết hợp với Ibuprofen (NSAIDS) có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông, như warfarin, dẫn đến nguy cơ chảy máu.
Thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu (Diuretics): NSAID có thể làm giảm hiệu quả của thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu, đồng thời tăng nguy cơ độc tính trên thận khi dùng thuốc lợi tiểu.
Corticosteroid: nếu kết hợp với Ibuprofen, sẽ tăng nguy cơ loét dạ dày hoặc chảy máu.
Chất chống tập kết tiểu cầu (Antiplatelets) và thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin (SSRI): Tăng nguy cơ chảy máu đường tiêu hóa khi sử dụng kết hợp Ibuprofen.
Glycosid tim (Cardiac Glycosides): Ibuprofen (NSAIDS) có thể làm trầm trọng thêm suy tim, giảm độ lọc cầu thận, và tăng nồng độ glycoside trong huyết tương.
Lithium: Nếu kết hợp với Ibuprofen, có thể làm tăng nồng độ lithium trong huyết tương.
Methotrexate: Có thể làm tăng nồng độ methotrexate trong huyết tương.
Ciclosporin: Tăng nguy cơ độc tính trên thận khi dùng đồng thời với Ibuprofen.
Mifepristone: Không nên dùng NSAID trong 8-12 ngày sau khi dùng mifepristone vì có thể làm giảm hiệu quả của mifepristone.
Tacrolimus: Tăng nguy cơ nhiễm độc thận khi dùng Ibuprofen cùng lúc với tacrolimus.
Zidovudine: Tăng nguy cơ độc tính huyết học khi dùng Ibuprofen cùng lúc với zidovudine.
Kháng sinh quinolon (Quinolone Antibiotics): nghiên cứu trên động vật cho thấy, NSAID có thể làm tăng nguy cơ co giật khi dùng cùng với kháng sinh quinolon.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30°C.
Bài liên quan:
- Thuốc Ibuprofen 400 F.T Pharma
- Siro thuốc AT Ibuprofen 100mg/5ml
- Thuốc Profen Ibuprofen 100mg/10ml
- Thuốc Ibuprofen 600mg Mekophar
- Thuốc Ibumed 400mg Glomed
- Thuốc Gofen 400mg Mega
- Thuốc Hagifen DHG
- Viêm Gofen 400
- Thuốc Syafen Ibuprofen 100mg/5ml