DW-Tra TimaRo 20mg là thuốc kê đơn chứa hoạt chất chính là Rosuvastatin (20mg/1 viên), được bác sĩ chỉ định cho người tăng cholesterol máu nguyên phát (loại IIa), rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại IIb), điều trị tăng lipid máu gia đình kiểu đồng hợp tử cho người lớn, và trẻ em trên 6 tuổi. Thuốc còn ngăn ngừa các biến cố tim mạch. Chống chỉ định cho người suy gan, phụ nữ mang thai và cho con bú, người mẫn cảm với thuốc.
Thuốc TimaRo 20mg được bào chế ở dạng viên nén bao phim, của công ty Cổ phần Traphaco, được cấp phép với số đăng ký VD-35480-21.
Bài viết chỉ mang tính tham khảo và hỗ trợ giải đáp thêm về TimaRo 20mg là thuốc gì, thuốc TimaRo 20mg giá bao nhiêu, thành phần, chỉ định/chống chỉ định, cách dùng, tác dụng phụ, nguy cơ tương tác,… Lưu ý: Đây là thuốc kê đơn, nên chỉ được sử dụng khi có sự chỉ định của bác sĩ chuyên môn.
TimaRo 20mg là thuốc gì?
TimaRo 20mg là thuốc điều trị chứa hoạt chất Rosuvastatin, có khả năng ức chế enzyme HMG-CoA reductase, để giảm sản xuất cholesterol trong gan, cũng như tăng cường thụ thể LDL trên gan, để giảm cholesterol toàn phần, giảm cholesterol xấu LDL, giảm triglycerid, và tăng nồng độ cholesterol tốt HDL.
Nên thuốc TimaRo 20mg Traphaco được bác sĩ kê đơn để trị tăng cholesterol máu cho người lớn, và trẻ em trên 6 tuổi bị tăng cholesterol máu nguyên phát (týp IIa, kể cả tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử), rối loạn lipid máu hỗn hợp (týp IIb), tăng cholesterol máu đồng hợp tử gia đình. Thuốc còn phòng ngừa biến cố tim mạch ở những bệnh nhân có nguy cơ cao.
Nguồn gốc xuất xứ thuốc TimaRo Traphaco 20mg
Thuốc TimaRo 20mg được đăng ký bởi Công ty cổ phần Traphaco (địa chỉ: 75 Yên Ninh, Ba Đình, Hà Nội, Việt Nam). Thuốc được sản xuất tại Công ty TNHH Traphaco Hưng Yên (Địa chỉ nhà máy: Thôn Bình Lương, xã Tân Quang, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên, Việt Nam).
Thuốc kê đơn TimaRo 20mg được Cục Quản Lý Dược chứng nhận cấp phép với số đăng ký VD-35480-21.
Ngày cấp: 01/11/2021. Số quyết định: 641/QÐ-BYT. Tiêu chuẩn: TCCS
Quy cách đóng gói TimaRo 3 vỉ x 10 viên
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim
- Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thành phần thuốc TimaRo Rosuvastatin 20mg
Mỗi viên nén bao phim thuốc TimaRo 20mg gồm có hoạt chất Rosuvastatin (dưới dạng Rosuvastatin calci) 20 mg/1 viên.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dược lực học
Rosuvastatin (trong thuốc TimaRo 20mg) là một hoạt chất thuộc nhóm statin, hoạt động bằng cách ức chế enzyme HMG-CoA reductase, để ngăn cản chuyển đổi 3-hydroxy-3-methylglutaryl coenzyme A (HMG-CoA) thành mevalonate, tiền chất của cholesterol. Đồng thời, Rosuvastatin làm tăng số lượng receptors LDL (thụ thể LDL) trên tế bào gan, sẽ giúp gan hấp thu và loại bỏ LDL cholesterol khỏi máu hiệu quả hơn.
Rosuvastatin cũng ức chế sự tổng hợp VLDL và tăng thải VLDL tồn dư nhờ thụ thể LDL, nên cũng giúp giảm triglycerid trong máu.
Rosuvastatin đã được chứng minh hiệu quả trong việc giảm cholesterol xấu LDL, cholesterol toàn phần, giảm triglycerid, giảm VLDL, giảm ApoB, và tăng cholesterol tốt HDL, tăng ApoA – I. Từ đó cũng làm hạ các tỷ số LDL/HDL và cholesterol toàn phần/HDL, tốt cho tim mạch.
Chỉ định – thuốc TimaRo 20mg có tác dụng gì?
Thuốc DW-Tra TimaRo 20mg được bác sĩ chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
- Người lớn, thiếu niên và trẻ em trên 6 tuổi tăng cholesterol máu nguyên phát (loại IIa kể cả tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử), hoặc bị rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại IIb): dùng thuốc liệu pháp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng ít cholesterol và tập thể dục khi những biện pháp này không đủ hiệu quả.
- Người lớn, thiếu niên và trẻ em trên 6 tuổi tăng lipid máu gia đình kiểu đồng hợp tử: hỗ trợ chế độ ăn kiêng và các biện pháp hỗ trợ giảm lipid khác (như li trích LDL máu), hoặc khi các biện pháp này không phù hợp..
- Ngăn ngừa các biến cố tim mạch nghiêm trọng ở những bệnh nhân được dự đoán có nguy cơ cao mắc biến cố tim mạch lần đầu như là một biện pháp hỗ trợ để giảm các yếu tố nguy cơ.
Chống chỉ định TimaRo Traphaco 20mg
- Không dùng thuốc TimaRo 20mg cho người bị dị ứng với Rosuvastatin và bất kỳ thành phần nào có trong thuốc, kể cả tá dược.
- Không dùng cho bệnh nhân suy thận nặng.
- Không dùng cho người bệnh lý về cơ.
- Chống chỉ định cho người có bệnh gan hoạt động hoặc transaminase huyết thanh tăng dai dẳng mà không rõ nguyên nhân.
- Không dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú, kể cả những phụ nữ có khả năng mang thai nhưng không dùng biện pháp tránh thai thích hợp.
Thận trọng khi sử dụng
Ảnh hưởng lên hệ cơ:
- Cần theo dõi chặt chẽ các tác dụng phụ của thuốc, đặc biệt là liên quan đến hệ cơ.
- Trước khi điều trị, nên xét nghiệm Creatinine Kinase (CK) trong một số trường hợp người có nguy cơ cao mắc bệnh về cơ, như người suy giảm chức năng thận, bhược giáp, bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi), người có tiền sử bản thân hoặc gia đình mắc bệnh rối loạn cơ di truyền, tiền sử bị tiêu cơ vân do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, người mắc bệnh gan hoặc uống nhiều rượu, khả năng xảy ra tương tác thuốc và một số đối tượng đặc biệt. Nếu xét nghiệm CK > 5 lần giới hạn trên bình thường, thì không nên bắt đầu điều trị bằng statin.
- Trong quá trình điều trị: Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ ngay khi có bất kỳ biểu hiện nào về cơ như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ,… Cần làm xét nghiệm CK, để có kết luận và biện pháp can thiệp phù hợp. Ngưng sử dụng Rosuvastatin nếu nồng độ Creatinine Kinase trong máu tăng cao hoặc nghi ngờ mắc bệnh về cơ. Nguy cơ tiêu cơ vân tăng cao khi sử dụng liều 40mg/ngày.
- Cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân trên 65 tuổi, bệnh nhân thiểu năng tuyến giáp không kiểm soát được, bệnh nhân suy thận. Cần thông báo ngay cho bác sĩ, nếu có triệu chứng đau cơ, mệt mỏi, sốt, nước tiểu sẫm màu, buồn nôn hoặc nôn trong quá trình sử dụng thuốc.
Ảnh hưởng lên gan: cần xét nghiệm enzym gan (men gan) trước khi bắt đầu điều trị bằng Rosuvastatin và theo chỉ định của bác sĩ trong quá trình điều trị. Nhất là người lạm dụng rượu rượu và/hoặc có tiền sử mắc bệnh gan. Cần ngưng điều trị hoặc giảm liều nếu nồng độ transaminase trong huyết thanh cao hơn 3 lần giới hạn trên bình thường.
Ảnh hưởng lên thận: Một số bệnh nhân sử dụng Rosuvastatin liều cao, đặc biệt ở liều 40mg, có thể gặp protein niệu thoáng qua và thỉnh thoảng xảy ra. Cần theo dõi thường xuyên chức năng thận của bệnh nhân khi dùng mức liều 40mg.
TimaRo 20mg giá bao nhiêu?
Thuốc TimaRo 20mg đang được bán với giá dao động từ 110.000 – 188.000VNĐ/hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim, tùy vào từng nơi bán.
DW-Tra TimaRo 20mg mua ở đâu?
Thuốc DW-Tra TimaRo 20mg chỉ được bán khi có đơn của bác sĩ. Có thể mua thuốc DW-Tra TimaRo 20mg Traphaco tại các nhà thuốc và bệnh viện trên toàn quốc.
Cách sử dụng thuốc TimaRo 20mg
Cách dùng:
Trước khi bắt đầu điều trị, bệnh nhân cần tuân thủ chế độ ăn kiêng giảm cholesterol và duy trì chế độ này trong suốt thời gian điều trị.
Thuốc DW-Tra TimaRo 20mg dùng qua đường uống, có thể dùng bất cứ lúc nào trong ngày, có thể dùng cùng hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng:
Điều trị tăng mỡ máu:
- Liều khởi đầu khuyến cáo: 5mg hoặc 10mg/ngày.
- Liều khởi đầu cụ thể phụ thuộc vào mức cholesterol, nguy cơ tim mạch và khả năng gặp tác dụng phụ của từng bệnh nhân.
- Có thể điều chỉnh liều sau 4 tuần nếu cần thiết.
- Liều tối đa: 40mg/ngày (chỉ dành cho bệnh nhân tăng cholesterol máu nặng có nguy cơ cao về bệnh tim mạch, đặc biệt là các bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình, và không đạt được mục tiêu điều trị ở liều 20mg). Cần theo dõi chặt chẽ khi dùng.
Dự phòng các biến cố tim mạch: Liều 20mg/ngày.
Trẻ em và thiếu niên (6 – 17 tuổi) tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử:
- Liều khởi đầu: 5mg/ngày.
- Liều thông thường ở trẻ 6 – 9 tuổi là: 5 – 10mg/ngày, liều cao hơn 10 mg chưa được nghiên cứu trong nhóm đối tượng này.
- Liều thông thường ở trẻ 10 – 17 tuổi là 5 – 20mg/ngày, liều cao hơn 20 mg chưa được nghiên cứu trong nhóm đối tượng này.
- Liều điều chỉnh dựa theo đáp ứng cá nhân và mức dung nạp, Cần sử dụng chế độ ít cholesterol trước khi bắt đầu cần điều trị bằng rosuvastatin, và duy trì chế độ này trong quá trình điều trị.
Trẻ em và thiếu niên (6 – 17 tuổi) tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử:
- Liều khởi đầu: 5 – 10mg, tùy thuộc độ tuổi, cân nặng và loại statin đã sử dụng trước đó.
- Liều tối đa: 20mg/ngày. Liều điều chỉnh dựa theo đáp ứng cá nhân và mức dung nạp.
- Rất ít dữ liệu về việc dùng liều trên 20 mg cho nhóm đối tượng này.
- Không được dùng liều 40 mg.
Trẻ em dưới 6 tuổi: Chưa có nghiên cứu về độ an toàn và hiệu quả, do đó không sử dụng.
Người cao tuổi (trên 70 tuổi): Liều khởi đầu: 5mg/ngày. Không cần điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy thận:
- Suy thận nhẹ đến trung bình: Không cần điều chỉnh liều.
- Bệnh nhân suy thận trung bình (độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút), dùng liều khởi đầu: 5mg/ngày. Chống chỉ định liều 40mg.
- Suy thận nặng: Không được dùng thuốc này, dù bất kỳ liều nào.
Bệnh nhân suy gan: Sinh khả dụng của rosuvastatin không tăng ở những bệnh nhân có điểm số Child-Pugh ≤ 7. Nhưng sinh khả dụng của thuốc tăng ở những bệnh nhân có điểm số Child-Pugh 8 và 9, nên cần đánh giá chức năng thận. Chưa có kinh nghiệm trên bệnh nhân có điểm số Child-Pugh trên 9. Chống chỉ định cho bệnh nhân mắc bệnh gan tiến triển.
Chủng tộc: Người châu Á nên dùng liều khởi đầu khuyến cáo: 5mg. Chống chỉ định liều 40mg. Do thuốc Rosuvastatin hấp thu tốt hơn trên người châu Á.
Bệnh nhân có nguy cơ mắc bệnh về cơ: Liều khởi đầu khuyến cáo: 5mg. Chống chỉ định liều 40mg.
Dùng với các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) gồm atazanavir, atazanavir + ritonavir, lopinavir + ritonavir, khi kết hợp với rosuvastatin, cần giới hạn liều rosuvastatin tối đa 10 mg x lần/ngày.
Tác dụng phụ thuốc TimaRo 20mg
- Thường gặp: đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, táo bón, đau bụng, phát ban, dị ứng, ngứa, mề đay, suy nhược, đau cơ.
- Hiếm gặp: quá mẫn, phù mạch, bệnh cơ, tiêu cơ vân, suy giảm nhận thức, tăng đường huyết
Tương tác thuốc
- Ciclosporin: khi dùng chung với Rosuvastatin, sẽ khiến AUC Rosuvastatin tăng cao hơn 7 lần.
- Các chất đối kháng vitamin K (Warfarin hoặc thuốc chống đông khác): nếu dùng chung với Rosuvastatin, có thể làm tăng INR (tỷ số bình thường hóa quốc tế), cần theo dõi INR thường xuyên.
- Ezetimib: nếu kết hợp với Rosuvastatin, có thể dẫn đến tương tác dược lý và tác dụng phụ không mong muốn.
- Gemfibrozil: khi dùng chung với Rosuvastatin, sẽ khiến chỉ số Cmax và AUC của rosuvastatin trong máu tăng gấp đôi. Việc dùng đồng thời Rosuvastatin với Gemfibrozil, các fibrat khác, Niacin liều cao (> 1g/ngày) hoặc Colchicin có thể làm tăng nguy cơ tổn thương cơ. Nếu dùng chung với Gemfibrozil hoặc các fibrat khác, thì dùng liều Rosuvastatin 5mg, chống chỉ định liều 40mg.
- Các thuốc ức chế protease HIV: nếu dùng chung, sẽ khiến nồng độ Rosuvastatin trong máu có thể tăng lên 3 lần. Nếu kết hợp, chỉ nên dùng liều tối đa Rosuvastatin là 10mg/ngày.
- Các thuốc kháng acid: nếu kết hợp, có thể làm giảm 50% nồng độ Rosuvastatin trong máu. Nên uống thuốc kháng acid cách xa thời điểm uống Rosuvastatin ít nhất 2 giờ.
- Erythromycin: nếu dùng chung, sẽ làm giảm 20% AUC và 30% Cmax của Rosuvastatin.
- Thuốc tránh thai đường uống/Liệu pháp thay thế hormone (HRT): nếu dùng chung, Rosuvastatin làm tăng 26% AUC của Ethinyl estradiol và 34% AUC của Norgestrel. Cần theo dõi chặt chẽ tình trạng sức khỏe và điều chỉnh liều lượng thuốc tránh thai hoặc HRT nếu cần thiết khi sử dụng chung với Rosuvastatin.
Xử lý khi quá liều
- Chưa ghi nhận báo cáo về tình trạng quá liều khi sử dụng thuốc DW-Tra TimaRo 20mg. Nếu dùng quá liều, cần đưa bệnh nhân đến đến cơ sở y tế gần nhất, để xử lý kịp thời.
- Hiện không có phương pháp đặc hiệu cho trường hợp quá liều Rosuvastatin. Cần tiến hành điều trị triệu chứng và dùng biện pháp hỗ trợ cần thiết. Theo dõi chức năng gan và nồng độ creatin kinase (CK) của bệnh nhân. Thẩm tách máu không hiệu quả để loại bỏ Rosuvastatin ra khỏi cơ thể.
Xử lý khi quên liều
- Nếu quên uống thuốc DW-Tra TimaRo 20mg, hãy bổ sung liều ngay sau khi nhớ ra.
- Nếu gần đến thời điểm liều kế tiếp, thì ãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình bình thường.
- Không được uống liều gấp đôi.
Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chống chỉ định thuốc TimaRo 20mg trong thời kỳ mang thai và đang cho con bú.
Nguyên nhân là vì hoạt chất Rosuvastatin trong thuốc có khả năng ức chế HMG – CoA reductase, để ngăn ngừa sản xuất cholesterol. Trong khi đó, cholesterol và các sản phẩm của cholesterol cần thiết cho quá trình phát triển của thai. Hơn nữa, các nghiên cứu trên động vật cho thấy hoạt chất Rosuvastatin có nguy cơ gây độc tính với sinh sản. Nên chống chỉ định cho phụ nữ mang thai.
Phụ nữ có khả năng mang thai, trong độ tuổi sinh sản, cần áp dụng các biện pháp tránh thai thích hợp. Nếu phát hiện mang thai khi đang dùng thuốc, thì cần ngừng dùng ngay lập tức.
Nghiên cứu trên chuột cho thấy, Rosuvastatin được bài tiết vào sữa. Hiện chưa có dữ liệu việc đào thải của thuốc vào sữa mẹ. Nhưng để đảm bảo an toàn, thì không dùng thuốc TimaRo 20mg khi đang cho con bú.
Lưu ý khi dùng cho người đang lái xe và vận hành máy móc
Tuy chưa có nghiên cứu cụ thể, nhưng thuốc TimaRo 20mg có nguy cơ gây tác dụng phụ chóng mặt, đau đầu, cần thận trọng khi đang lái xe và vận hành máy móc.
Dược động học
Hấp thu:
- Khi uống, sinh khả dụng tuyệt đối của Rosuvastatin khoảng 20%.
- Nồng độ thuốc trong máu đạt đỉnh sau khoảng 5 giờ sử dụng.
Phân bố:
- Sau khi hấp thu, Rosuvastatin phân bố khắp cơ thể, với thể tích phân bố khoảng 134 lít, tập trung phổ biến ở gan, là nơi chủ yếu tổng hợp cholesterol và thanh thải LDL – C.
- Thuốc liên kết với protein trong máu, chủ yếu là albumin (khoảng 90%).
Chuyển hóa:
- Rosuvastatin được chuyển hóa ít trong cơ thể.
- Thuốc chủ yếu được chuyển hóa bởi các enzym CYP450 và CYP2C9 trong gan.
Thải trừ:
- Rosuvastatin và các chất chuyển hóa của nó được thải trừ chủ yếu qua phân (khoảng 90%).
- Một lượng nhỏ thuốc được thải trừ qua nước tiểu khoảng 5%, dưới dạng thuốc không đổi.
- Thời gian bán thải của Rosuvastatin là khoảng 19 giờ.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay của trẻ em.
Hạn sử dụng
- Hạn sử dụng 30 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trực tiếp trên bao bì.
Mã vạch thuốc: 8934940034028
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính tham khảo và hỗ trợ tìm hiểu về thuốc TimaRo 20mg là thuốc gì, giá bao nhiêu, thành phần, chỉ định, chống chỉ định, và những lưu ý về cách dùng, thận trọng, tác dụng phụ và nguy cơ tương tác,… Trước khi sử dụng, nên đọc kỹ thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đi kèm hoặc tham khảo ý kiến bác sĩ/dược sĩ để có đầy đủ thông tin của thuốc.
Bài liên quan: