Laknitil là thuốc tiêm tĩnh mạch được bác sĩ kê đơn, thuộc nhóm thuốc đường tiêu hoá, với thành phần chính là L-Ornithine L-Aspartate. Thuốc được chỉ định trong điều trị bệnh gan cấp và mãn tính kèm theo hôn mê gan và tiền hôn mê gan. Thuốc Laknitil xuất xứ Việt Nam của Công ty cổ phần Dược vật tư y tế Hải Dương (HDPHARMA), được cấp phép với số đăng ký VD-14474-11.
Những thông tin trong bài viết chỉ mang tính tham khảo và hỗ trợ giải đáp thêm về Laknitil là thuốc gì, giá bao nhiêu, thành phần, chỉ định, chống chỉ định, cách dùng, tác dụng phụ và tương tác thuốc thế nào?,…. Lưu ý: Đây là thuốc kê đơn, chỉ dùng khi có sự kê đơn, chỉ định từ bác sĩ chuyên môn.
Laknitil là thuốc gì?
Laknitil là thuốc tiêm tĩnh mạch với hoạt chất chính L-Ornithin L-Aspartat, một hợp chất axit amin giúp hỗ trợ chức năng gan, theo cơ chế tổng hợp vòng ure và glutamine, để giải độc amoniac. Từ đó được chỉ định hỗ trợ điều trị bệnh gan cấp và mãn tính như xơ gan, gan nhiễm mỡ, viêm gan, có thể kèm theo hôn mê gan và tiền hôn mê gan, và các trường hợp tăng amoniac trong máu, hoặc các biến chứng về thần kinh như bệnh não gan.
Nguồn gốc xuất xứ thuốc tiêm Laknitil
Thuốc Laknitil được sản xuất và chịu trách nhiệm chất lượng bởi Công ty cổ phần Dược vật tư y tế Hải Dương (HDPHARMA). Địa chỉ: Số 102, phố Chi Lăng, Phường Nguyễn Trãi, Thành phố Hải Dương, Tỉnh Hải Dương, Việt Nam.
HDPHARMA thành lập 21/04/1961, tiền thân là Công ty Quốc doanh Dược phẩm tỉnh Hải Hưng. Đây là công ty dược phẩm uy tín, chuyên sản xuất các dược phẩm trên dây chuyền hiện đại đạt tiêu chuẩn GMP-WHO, GPP, GLP, GSP, và chứng chỉ ISO 9001:2015. Công ty cũng đạt được nhiều giải thưởng, thành tích nổi bật như: Ngôi Sao Thuốc Việt 2014, Thương hiệu uy tín, Doanh nghiệp tiêu biểu trên toàn quốc, Thực phẩm An toàn – tin dùng 2016,…..
Thuốc Laknitil được phân phối bởi công ty TNHH Dược phẩm Việt Lâm. Địa chỉ: Tổ 16, Lâm Du, phường Bồ Đề, quận Long Biên, thành phố Hà Nội.
Thuốc tiêm Laknitil được Cục Quản Lý Dược chứng nhận và cấp phép lưu hành với số đăng ký VD-14474-11 (SĐK).
Quy cách đóng gói Laknitil
- Dạng bào chế: thuốc tiêm tĩnh mạch
- Quy cách đóng gói: hộp 5 ống x 5ml (1000mg/5ml) hoặc hộp 5 ống x 10ml (5g/10ml).
Thành phần Laknitil
Thành phần của thuốc Laknitil 1000mg/5ml chứa hoạt chất L-ornithin L-Aspartat 1000mg/5ml. Tá dược vừa đủ.
Thành phần của thuốc Laknitil 5g/10ml chứa hoạt chất L-ornithin L-Aspartat 1000mg/10ml. Tá dược vừa đủ.
Dược lực học
L-ornithin L-Aspartat (hoạt chất chính của thuốc Laknitil), là dạng muối bền của hai amino acid ornithine và aspartic acid.
Khi vào cơ thể, L-ornithin L-Aspartat sẽ dễ dàng phân tách thành hai axit amin cấu thành là L-ornithine và L-aspartate. Từ đó cung cấp nguyên liệu cần thiết cho quá trình tổng hợp urê. Trong đó, L-Ornithine kích thích hoạt động của carbamoyl phosphate synthetase I, enzyme đầu tiên trong chu trình urê, trong khi L-aspartate kích thích hoạt động của arginase, enzyme cuối cùng trong chu trình urê, để giải độc amoniac.
Khi kích thích chu trình urê, độc tố Amoniac sẽ được chuyển hóa thành urê, một chất ít độc hại hơn, sau đó được bài tiết qua nước tiểu. Nên khi dùng L-ornithin L-Aspartat sẽ làm giảm nồng độ amoniac trong huyết tương và tăng nồng độ urê trong huyết tương.
Ngoài ra, L-ornithin L-Aspartat thúc đẩy hoạt động của glutamine synthetase, giúp tổng hợp glutamine trong cơ. Glutamine hoạt động như một chất vận chuyển amoniac có khả năng vận chuyển amoniac ra khỏi não, giúp giảm nồng độ amoniac trong não, hạn chế biến chứng của bệnh não gan.
Không chỉ giải độc amoniac, L-ornithin L-Aspartat còn đóng vai trò gián tiếp quan trọng trong việc tổng hợp ATP, cung cấp năng lượng và hỗ trợ chức năng gan. Kích thích quá trình chuyển hóa mỡ và tái tạo nhu mô gan, góp phần bảo vệ và cải thiện chức năng gan.
Chỉ định – Laknitil có tác dụng gì?
Thuốc Laknitil được bác sĩ chỉ định để điều trị một số bệnh gan cấp tính hay mãn tính, viêm gan do rượu, xơ gan, gan nhiễm mỡ, viêm gan cấp và mãn tính, kèm theo hôn mê gan và tiền hôn mê gan. Thuốc còn trị tăng amoniac có thể điều trị cho các trường hợp tăng amoniac huyết trong các bệnh gan đặc biệt là biến chứng về não gan.
Chống chỉ định Laknitil
- Chống chỉ định với các trường hợp quá mẫn cảm với thành phần của thuốc.
- Không dùng thuốc Laknitil cho những người bệnh bị nhiễm acid lactic, nhiễm độc methanol, không dung nạp fructose sorbitol, thiếu men fructose 16 diphosphastase
- Không dùng cho bệnh nhân suy thận nặng.
Thận trọng khi dùng Laknitil
- Khi được bác sĩ chỉ định dùng thuốc Laknitil với liều cao, thì cần kiểm tra thường xuyên nồng độ thuốc trong máu và nước tiểu, để theo dõi nồng độ ure niệu và ure huyết.
- Thận trọng khi dùng cho trẻ em, người già, phụ nữ có thai và cho con bú.
- Thuốc Laknitil được bào chế dạng dung dịch trong ống thủy tinh, khi bẻ ống cần cẩn thận, để tránh vụn thủy tinh lẫn trong thuốc.
Thuốc Laknitil giá bao nhiêu?
Thuốc Laknitil được bán với giá tham khảo là 100.000 – 150.000VNĐ/hộp tuỳ vào loại ống 5ml và 10ml.
Laknitil mua ở đâu?
Laknitil được bán khi có kê đơn từ bác sĩ. Hiện thuốc Laknitil có thể mua được tại các bệnh viện và nhà thuốc lớn.
Hướng dẫn sử dụng Laknitil
Cách dùng: Thuốc Laknitil được dùng bằng đường tiêm tĩnh mạch. Khi tiêm, cần có sự giám sát của bác sĩ, không tự ý tiêm tại nhà khi chưa có chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng cho viêm gan cấp tính hoặc mãn tính: 1-2 ống mỗi ngày tiêm tĩnh mạch chậm trong tuần đầu tiên. Tiếp tục 1-2 ống mỗi ngày trong 3-4 tuần tiếp theo. Trường hợp nặng, có thể tăng liều lên 4 ống mỗi ngày.
Liều trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều lượng cụ thể cần tuân theo bác sĩ, vì bác sĩ có thể điều chỉnh dựa trên tình trạng bệnh lý, cơ địa và khả năng đáp ứng thuốc của bệnh nhân.
Tác dụng phụ Laknitil
Tác dụng phụ thường gặp của thuốc Laknitil: gây cảm giác nóng rát ở thanh quản, buồn nôn. Cò gây đau tại chỗ tiêm, hoặc bị viêm tĩnh mạch.
Hầu hết các tác dụng phụ của thuốc Laknitil thường nhẹ, thoáng qua và giảm dần theo thời gian. Tuy nhiên, nếu bất kỳ tác dụng phụ nào gây khó chịu hoặc kéo dài, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế ngay lập tức.
Tương tác thuốc Laknitil
- Chưa có báo cáo về tương tác thuốc.
- Nhưng lưu ý, tránh dùng thuốc với thức ăn, hạn chế rượu bia, thuốc lá trong quá trình điều trị.
- Để an toàn, nên thông báo cho bác sĩ tất cả các dòng thực phẩm chức năng, vitamin, thảo dược, và các thuốc khác đang dùng, để tránh nguy cơ tương tác.
Xử lý khi quá liều
- Chưa có báo cáo chuyên sâu. Nhưng khi dùng quá liều, thì nguy cơ tác dụng phụ sẽ tăng lên.
- Trong trường hợp khẩn cấp hoặc nghi ngờ quá liều thuốc Laknitil, hãy gọi ngay cho bác sĩ, hoặc gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế gần nhất, để xử lý kịp thời.
Xử lý khi quên liền
- Dùng liều đã quên càng sớm càng tốt.
- Nếu gần với thời gian dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định.
- Không bao giờ được dùng gấp đôi liều lượng.
Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thận trọng khi dùng thuốc Laknitil cho phụ nữ có thai và đang cho con bú. Vì chưa có nguyên cứu an toàn trên các đối tượng trên, cần xem xét kỹ càng lợi ích và rủi ro từ bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.
Lưu ý khi dùng cho người đang lái xe và vận hành máy móc
Cần dùng thận trọng cho người đang lái xe và vận hành máy móc. Chỉ dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc Laknitil ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng. Nhiệt độ dưới 30oC.
- Tránh xa tầm tay của trẻ.
Hạn sử dụng
- Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất
- Ngày sản xuất, hết hạn được in trực tiếp trên hộp.
- Kiểm tra hạn dùng kỹ càng, để tránh quá hạn.
Dược động học
Chưa có thông tin dược động học ở thuốc Laknitil.
Dưới đây là dược động học tham khảo của hoạt chất L-ornithin L-Aspartat.
Thông tin trong bài viết này chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế cho lời khuyên của bác sĩ. Nên tìm hiểu chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng kèm theo của thuốc hoặc hỏi thăm ý kiến của bác sĩ chuyên môn. Việc sử dụng thuốc Laknitil cần tuân theo chỉ định của bác sĩ chuyên môn.
Bài liên quan: