Thuốc Lipitor 20mg Pfizer điều trị tăng cholesterol toàn phần, trị rối loạn mỡ máu (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục | Thuốc trị mỡ máu |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | Atorvastatin |
Chỉ định | Mỡ máu, Cholesterol máu cao |
Chống chỉ định | Mang thai, Suy gan, Men gan cao, Dị ứng thuốc |
Nhà sản xuất | PFIZER MANUFACTURING DEUTSCHLAND GMBH |
Nước sản xuất | Đức |
Xuất xứ thương hiệu | Mỹ |
Số đăng ký | VN-17767-14 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Giá bán | 420.000đ/hộp |
Hạn dùng | 24 tháng kể từ ngày sản xuất. |
Mô tả Lipitor 20mg là thuốc gì?
Lipitor 20mg là thuốc statin chứa atorvastatin, do Pfizer sản xuất, chỉ định cho các tình trạng tăng cholesterol máu và dự phòng biến chứng tim mạch. Thuốc giúp giảm cholesterol hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng trong điều trị tăng cholesterol máu tiên phát (bao gồm dạng có tính gia đình dị hợp tử và không có tính gia đình), tăng lipid máu phối hợp (nhóm IIa và IIb), tăng triglycerid máu (nhóm IV) và rối loạn betalipoprotein máu (nhóm III) khi chế độ ăn kiêng không đủ hiệu quả, tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử.
Thuốc Lipitor 20mg còn giúp dự phòng biến chứng tim mạch khi bệnh tim mạch không triệu chứng, bệnh mạch vành có triệu chứng. Điều trị cho trẻ em từ 10-17 tuổi có tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử, khi chế độ ăn kiêng không hiệu quả và mức LDL – C vẫn cao.
Thành phần thuốc Lipitor 20mg
Thành phần của mỗi iên nén bao phim Lipitor 20mg gồm:
Hoạt chất: atorvastatin. Các viên nén dùng đường uống chứa atorvastatin-Hemi calcium 1.5 H2O tương đương với 20mg atorvastatin.
Tá dược: Calci carbonat, cellulose vi tinh thể, lactose monohydrat, croscarmellose natri, polysorbat 80, hydroxypropyl cellulose, magnesi stearat, vỏ bao (chứa hydroxypropyl methylcellulose, polyethylen glycol 8000, titan dioxid, talc), nhũ dịch simethicon (chứa simethicon, chất nhũ hóa stearat, chất ổn định, acid benzoic, acid sorbic, nước cất).
Chỉ định – Thuốc Lipitor 20mg có tác dụng gì?
Lipitor 20mg (Atorvastatin) được chỉ định hỗ trợ chế độ ăn kiêng trong điều trị các tình trạng sau:
- Tăng cholesterol máu tiên phát: bao gồm cả dạng có tính gia đình dị hợp tử và không có tính gia đình.
- Tăng lipid máu phối hợp (nhóm IIA và IIB theo phân loại Fredrickson).
- Tăng triglycerid máu (nhóm IV).
- Rối loạn betalipoprotein máu (nhóm III) khi chế độ ăn không hiệu quả.
Lipitor giúp giảm cholesterol toàn phần (C – toàn phần), cholesterol lipoprotein tỉ trọng thấp (LDL – C), Apolipoprotein B (apo B), Triglycerid (TG) và làm tăng cholesterol lipoprotein tỷ trọng cao (HDL – C)
Lipitor cũng được chỉ định để giảm cholesterol toàn phần và LDL – C ở bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử.
Lipitor dùng để dự phòng biến chứng tim mạch:
Ở bệnh nhân không có bệnh tim mạch rõ ràng, và những bệnh nhân có hoặc không có rối loạn lipid máu nhưng có các yếu tố nguy cơ như hút thuốc, cao huyết áp, tiểu đường, HDL-C thấp, hoặc có tiền sử gia đình mắc bệnh mạch vành giai đoạn sớm. Thuốc Lipitor dùng để:
- Giảm nguy cơ tử vong do bệnh mạch vành và nhồi máu cơ tim
- Giảm nguy cơ đột quỵ
- Giảm nguy cơ cần tái thông mạch và cơn đau thắt ngực
Ở bệnh nhân có bệnh mạch vành rõ ràng, thuốc Lipitor dùng để:
- Giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim.
- Giảm nguy cơ đột quỵ.
- Giảm nguy cơ tái thông mạch.
- Giảm nguy cơ nhập viện do suy tim sung huyết (CHF).
- Giảm nguy cơ đau thắt ngực.
Ở trẻ em (10 – 17 tuổi)
Lipitor được chỉ định hỗ trợ chế độ ăn kiêng để giảm cholesterol toàn phần, LDL – C, và apo B ở trẻ em từ 10 – 17 tuổi có tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử nếu sau chế độ ăn kiêng, mà vẫn còn những đặc điểm dưới đây:
- Mức LDL – C vẫn > 190 mg/dl hoặc mức LDL – C vẫn > 160 mg/dl.
- Có tiền sử gia đình bệnh tim mạch sớm hoặc ít nhất 2 yếu tố nguy cơ tim mạch khác.
Dược lực học Atorvastatin
Lipitor 20mg (Atorvastatin) là thuốc giảm cholesterol bằng cách ức chế enzyme HMG-CoA reductase (3 – hydroxy – 3 – methylglutaryl – coenzym A), enzyme chính trong việc biến đổi HMG – CoA thành mevalonat, tiền chất sản xuất cholesterol.
Atorvastatin điều trị các tình trạng cao cholesterol máu (cả di truyền đồng hợp tử hay di truyền dị hợp tử và không di truyền) và rối loạn lipid máu hỗn hợp. Thuốc giúp giảm cholesterol toàn phần, LDL-C (cholesterol xấu), và apolipoprotein B (apo B). Atorvastatin cũng giảm VLDL-C và triglycerid, đồng thời tăng HDL-C (cholesterol tốt).
Dược động học Atorvastatin
- Hấp thu: Sau khi uống, Atorvastatin hấp thu nhanh, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1-2 giờ. Sinh khả dụng atorvastatin dạng viên nén bao phim khoảng 95-99% so với dạng dung dịch uống.
- Phân bố: Thể tích phân bố trung bình atorvastatin khoảng 381 lít. atorvastatin liên kết protein huyết tương trên 98%. Atorvastatin thân dầu, nên đi qua hàng rào máu não.
- Chuyển hóa: atorvastatin chuyển hóa bởi cytochrom P450 3A4, tạo ra các chất chuyển hóa có hoạt tính, dẫn xuất o – và p – hydroxyl hóa và nhiều sản phẩm beta oxy hoá khác nhau. Khoảng 70% hoạt tính ức chế HMG – CoA reductase trong tuần hoàn là do các chất chuyển hóa có hoạt tính.
- Thải trừ: Atorvastatin thải trừ chủ yếu qua mật sau khi chuyển hóa bởi gan hoặc ngoài gan. Thời gian bán thải trung bình khoảng 14 giờ, nửa đời hoạt tính của tác dụng ức chế HMG-CoA reductase là 20-30 giờ do sự đóng góp của các chất chuyển hóa có hoạt tính.
Cách dùng – liều dùng thuốc Lipitor 20mg
Cách dùng
Dùng đường uống một lần mỗi ngày, vào bất kỳ thời điểm nào, có kèm hoặc không có thức ăn.
Liều dùng
Liều dùng từ 10mg – 80mg/lần, mỗi ngày. Liều khởi đầu và duy trì được điều chỉnh theo mức LDL-C ban đầu, mục tiêu điều trị, và phản ứng của bệnh nhân.
Tăng cholesterol máu nguyên phát và tăng lipid máu hỗn hợp: phần lớn được kiểm soát bệnh với liều 10mg/lần/ngày.
Tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử: Hiện chỉ có dữ liệu giới hạn. Liều dùng từ 10 – 80mg/ngày. Nên được sử dụng như một thuốc hỗ trợ cho các phương pháp điều trị hạ lipid khác (ví dụ thẩm tách LDL), hoặc khi các phương pháp đó không có sẵn.
Phòng ngừa bệnh tim mạch: Liều khởi đầu trong các thử nghiệm dự phòng là 10mg/ngày. Có thể cần liều cao hơn để đạt mục tiêu nồng độ LDL-cholesterol theo hướng dẫn hiện hành.
Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
Suy gan: Sử dụng thận trọng. Chống chỉ định với bệnh gan tiến triển.
Bệnh nhân cao tuổi: Tính an toàn và hiệu quả ở bệnh nhân trên 70 tuổi tương tự như ở nhóm dân số chung.
Bệnh nhi từ 20 tuổi trở lên với tăng cholesterol máu gia đình dị hợp tử: Liều khởi đầu là 10mg/ngày, có thể tăng lên đến 80mg/ngày tùy vào đáp ứng và khả năng dung nạp thuốc.
Xử lý khi quá liều
Không có thuốc điều trị đặc hiệu khi quá liều atorvastatin. Cần điều trị triệu chứng và dùng các biện pháp hỗ trợ. Nên thực hiện kiểm tra chức năng gan và nồng độ CK huyết thanh. Do Lipitor gắn với protein huyết tương, nên việc lọc máu không làm tăng thải trừ thuốc.
Xử lý khi quên liều
Dùng liều đã quên càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục theo lịch trình. Không dùng gấp đôi liều.
Chống chỉ định thuốc Lipitor 20mg
Chống chỉ định thuốc Lipitor cho người:
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh gan tiến triển hoặc tăng transaminase huyết thanh vượt quá 3 lần giới hạn bình thường không rõ nguyên nhân.
- Trong thai kỳ, thời kỳ cho con bú, hoặc ở phụ nữ có khả năng mang thai không sử dụng biện pháp tránh thai thích hợp.
Tác dụng phụ thuốc atorvastatin Lipitor 20mg
Khi sử dụng Lipitor 20mg, bạn có thể gặp các tác dụng phụ được phân loại theo mức độ thường gặp như sau:
Thường gặp (> 1/100)
- Nhiễm trùng và ký sinh trùng: Viêm mũi họng.
- Miễn dịch: Phản ứng dị ứng.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng glucose huyết.
- Thần kinh: Đau đầu.
- Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Đau thắt vòm họng, chảy máu cam.
- Tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy.
- Cơ-xương và mô liên kết: Đau cơ, đau khớp, đau đầu chi, co thắt cơ, sưng khớp, đau lưng.
- Xét nghiệm: Xét nghiệm chức năng gan bất thường, tăng creatin kinase huyết.
Ít gặp (1/1000 – 1/100)
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ glucose huyết, tăng cân, chán ăn.
- Tâm thần: Ác mộng, mất ngủ.
- Thần kinh: Chóng mặt, dị cảm, giảm cảm giác, loạn vị giác.
- Mắt: Nhìn mờ.
- Tai và tai trong: Ù tai.
- Tiêu hóa: Nôn, đau bụng, ợ hơi, viêm tụy.
- Gan-mật: Viêm gan.
- Da và mô dưới da: Mày đay, ban da, ngứa, rụng tóc.
- Cơ-xương và mô liên kết: Đau cơ, mỏi cơ.
- Toàn thân và tình trạng nơi dùng thuốc: Khó ở, suy nhược, đau ngực, phù ngoại biên, kiệt sức, sốt.
- Xét nghiệm: Bạch cầu niệu dương tính.
Hiếm gặp (1/10000 – 1/1000)
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
- Thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại biên.
- Mắt: Rối loạn thị giác.
- Gan-mật: Ứ mật.
- Da và mô dưới da: Phù mạch thần kinh, viêm da bọng nước như hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
- Cơ-xương và mô liên kết: Bệnh cơ, viêm cơ, tiêu cơ vân, chấn thương gân, đôi khi có biến chứng do đứt mạch máu.
Rất hiếm gặp (< 1/10000)
- Miễn dịch: Quá mẫn.
- Tai và tai trong: Giảm thính lực.
- Gan-mật: Suy gan.
- Sinh sản và tuyến vú: Nữ hóa tuyến vú.
Chưa rõ tần suất
- Cơ-xương và mô liên kết: Hoại tử cơ qua trung gian miễn dịch.
Lưu ý và thận trọng thuốc Lipitor 20mg
Thận trọng khi sử dụng
Tác dụng trên gan:
- Thực hiện kiểm tra chức năng gan trước khi bắt đầu điều trị với atorvastatin và tiếp tục theo dõi định kỳ, khi có bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng nào gợi ý tổn thương gan.
- Nếu transaminase tăng cao gấp ba lần giới hạn bình thường (ULN) và kéo dài, cần giảm liều hoặc ngưng thuốc atorvastatin.
- Thận trọng ở bệnh nhân uống nhiều rượu hoặc có tiền sử bệnh gan như viêm gan hoặc xơ gan.
Đột quỵ xuất huyết:
Phân tích hậu kiểm cho thấy, trong nhóm đột quy bệnh nhân không mắc bệnh mạch vành (CHD) nhưng đã có đột quỵ hoặc cơn thiếu máu cục bộ não thoáng qua (TIC), nguy cơ đột quỵ xuất huyết tăng cao khi điều trị bằng atorvastatin 80mg so với giả dược. Nguy cơ này đặc biệt cao hơn ở những bệnh nhân có tiền sử đột quỵ xuất huyết hoặc nhồi máu lỗ khuyết.
Với những bệnh nhân có tiền sử đột quỵ xuất huyết hoặc nhồi máu lỗ khuyết, mối quan hệ giữa lợi ích và nguy cơ của atorvastatin 80mg chưa được làm rõ. Cần cân nhắc cẩn thận nguy cơ đột quỵ xuất huyết trước khi bắt đầu điều trị.
Tác động trên cơ – xương:
- Atorvastatin có thể ảnh hưởng đến cơ xương, gây đau cơ, viêm cơ, bệnh cơ, và tiêu cơ vân (có thể gây tử vong), đặc trưng bởi tăng đáng kể creatin kinase (CK (>10 lần ULN), myoglobin huyết, và myoglobin niệu, có thể dẫn đến suy thận.
- Tình trạng hiếm gặp bệnh cơ hoại tử qua trung gian miễn dịch (IMNM), trong hoặc sau khi điều trị với một số statin. Với triệu chứng yếu cơ bắp đùi kéo dài và tăng nồng độ CK, không cải thiện khi ngừng thuốc.
Bệnh phổi kẽ: một số statin khi điều trị kéo dài có nguy cơ gây bệnh phổi kẽ. Triệu chứng bệnh như thở dốc, ho khan, mệt mỏi, sút cân, và sốt. Ngưng thuốc nếu nghi ngờ bệnh phổi kẽ (interstitial lung disease), đặc biệt khi điều trị kéo dài.
Chức năng nội tiết: khi dùng atorvastatin, có thể tăng hemoglobin A1c và đường huyết khi đói. Tuy nhiên, nguy cơ tăng đường huyết được hạ thấp do giảm nguy cơ mạch máu của statin
Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Chống chỉ định atorvastatin trong thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú: Chống chỉ định atorvastatin ở phụ nữ cho con bú.
Lưu ý khi dùng cho người đang lái xe và vận hành máy móc
Chưa có thông tin về tác động của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc atorvastatin Lipitor 20mg
Ảnh hưởng của các thuốc dùng đồng thời với atorvastatin
Atorvastatin (Lipitor) là thuốc giảm cholesterol được chuyển hóa bởi cytocrom P450 3A4 (CYP3A4) và cần protein vận chuyển OATP1B1 để hoạt động. Khi sử dụng cùng với thuốc ức chế CYP3A4 hoặc OATP1B1, nồng độ atorvastatin trong máu có thể tăng, dẫn đến nguy cơ cao về các vấn đề cơ, như đau, yếu hoặc viêm cơ.
Nguy cơ này cũng tăng khi atorvastatin phối hợp với các thuốc khác có thể gây vấn đề về cơ, chẳng hạn như dẫn xuất acid fibric (fenofibrate, gemfibrozil) và ezetimib. Việc phối hợp các thuốc này cần được theo dõi cẩn thận để giảm nguy cơ các vấn đề cơ nghiêm trọng.
Thuốc ức chế CYP3A4 mạnh (ciclosporin, telithromycin, clarithromycin, delavirdin, stiripentol, ketoconazol, voriconazol, itraconazol, posaconazol và các thuốc ức chế HIV protease bao gồm ritonavir, lopinavir, atazanavir, indinavir, darunavir) làm tăng đáng kể nồng độ atorvastatin trong máu.
Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình (erythromycin, diltiazem, verapamil và fluconazol) có thể cũng làm tăng nồng độ atorvastatin, nhưng ít hơn so với các thuốc ức chế mạnh.
Thuốc cảm ứng CYP3A4 (Efavirenz, rifampin) có thể giảm nồng độ atorvastatin, làm giảm hiệu quả của thuốc.
Thuốc ức chế protein vận chuyển (ciclosporin) có thể làm tăng nồng độ atorvastatin, dẫn đến nguy cơ cao về các vấn đề cơ.
Gemfibrozil và dẫn xuất acid fibric: Sử dụng chung với atorvastatin có thể tăng nguy cơ vấn đề cơ, bao gồm tiêu cơ vân. Nếu cần thiết phải dùng phối hợp atorvastatin với các dẫn xuất acid fibric, nên dùng liều atorvastatin thấp nhất và theo dõi cẩn thận.
Ezetimibe: khi kết hợp với atorvastatin, có thể làm tăng nguy cơ vấn đề cơ.
Colestipol: dùng chung với atorvastatin có thể nâng cao hiệu quả điều trị lipid, so với khi chỉ dùng một trong hai thuốc..
Acid fusidic: Tăng nguy cơ vấn đề cơ, bao gồm tiêu cơ vân khi dùng đồng thời acid fusidic đường toàn thân với các statin.
Colchicin: Cần thận trọng do có báo cáo về vấn đề cơ khi dùng cùng atorvastatin.
Ảnh hưởng atorvastatin lên các thuốc khác được dùng đồng thời
Digoxin: Khi phối hợp với atorvastatin 10mg, nồng độ digoxin trong cơ thể có thể tăng nhẹ.
Thuốc tránh thai đường uống: Sử dụng atorvastatin đồng thời với thuốc tránh thai đường uống có thể làm tăng nồng độ norethindron và ethinyl oestradiol trong máu.
Warfarin: Nếu dùng warfarin hoặc thuốc kháng đông coumarin, cần tiến hành xác định thời gian prothrombin trước khi bắt đầu atorvastatin và theo dõi thường xuyên trong thời gian đầu điều trị để tránh thay đổi đáng kể về thời gian prothrombin, nhằm giảm nguy cơ chảy máu. Atorvastatin không liên quan tác dụng chảy máu hoặc thay đổi thời gian prothrombin ở bệnh nhân không dùng thuốc kháng đông.
Bệnh nhi: Tương tác thuốc ở trẻ em chưa được nghiên cứu rõ ràng. Các cảnh báo liên quan đến người lớn nên được cân nhắc khi điều trị cho trẻ em.
Bảo quản thuốc Lipitor 20mg
Bảo quản dưới 30°C, nơi khô ráo, thoáng mát để duy trì hiệu quả của thuốc.
Bài liên quan: