Thuốc Rosuvastatin 5-US điều trị tăng cholesterol máu và dự phòng biến cố tim mạch
Danh mục | Thuốc trị mỡ máu |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Thành phần | Rosuvastatin |
Chỉ định | Mỡ máu, Cholesterol máu cao |
Chống chỉ định | Suy gan, Men gan cao, Suy thận, Dị ứng thuốc |
Nhà sản xuất | Công ty Cổ phần US pharma USA |
Đăng ký | Công ty Cổ phần US pharma USA |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-30319-18 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Hạn sử dụng | 36 tháng kể từ ngày sản xuất |
Giá bán | 90.000đ |
Tình trạng | Còn hàng |
Mã sản phẩm | rosuvastatin-5-us |
Mô tả: Rosuvastatin 5-US là thuốc gì?
Rosuvastatin 5-US là thuốc kê đơn chứa hoạt chất chính Rosuvastatin 5mg. Thuốc này được sử dụng để điều trị các tình trạng liên quan đến cholesterol cao, bao gồm: tăng cholesterol máu nguyên phát (loại IIa), rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại IIb), rối loạn bêta lipoprotein máu nguyên phát (tăng lipoprotein máu tuýp III), rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại IIb), Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử. Bằng cách giảm cholesterol toàn phần, LDL-C, ApoB, triglycerid và tăng HDL-C.
Rosuvastatin 5-US cũng có tác dụng làm chậm xơ vữa động mạch, dự phòng biến cố tim mạch, làm giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim và đột quỵ.
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim thuốc Rosuvastatin 5-US chứa:
Hoạt chất: Rosuvastatin (dưới dạng Rosuvastatin calci)……………5 mg
Tá dược: Lactose, Polyvinyl pyrrolidon K30, Avicel pH 101, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, Aerosil, Hydroxypropylmethyl cellulose 606, Hydroxypropylmethyl cellulose 615, Titan dioxyd, Talc, Polyethylen glycol 6000, Erythrosine lake. Vừa đủ 1 viên.
Chỉ định – Thuốc Rosuvastatin 5mg USP có tác dụng gì?
Thuốc Rosuvastatin 5-US được chỉ định điều trị:
Tăng cholesterol máu nguyên phát (loại IIa, bao gồm tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử) hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại IIb): hỗ trợ chế độ ăn kiêng khi chế độ ăn và các biện pháp khác (như tập thể dục, giảm cân) không hiệu quả.
Rối loạn bêta lipoprotein máu nguyên phát (tăng lipoprotein máu tuýp III): hỗ trợ chế độ ăn kiêng trong điều trị.
Người lớn tăng triglycerid: bổ trợ cho chế độ ăn kiêng.
Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử: Hỗ trợ chế độ ăn kiêng và các biện pháp giảm lipid khác (như gạn tách LDL máu), hoặc khi các biện pháp này không phù hợp.
Bệnh nhi từ 10 – 17 tuổi bị tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử (HeFH), đối với nữ đã có kinh nguyệt ít nhất 1 năm: Hỗ trợ chế độ ăn kiêng để giảm cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol và ApoB nếu sau khi ăn kiêng vẫn còn LDL-C > 190 mg/dL hoặc > 160 mg/dL kèm với tiền sử gia đình bệnh tim mạch sớm hoặc có 2 hay nhiều hơn yếu tố nguy cơ về bệnh tim mạch.
Bệnh nhân xơ vữa động mạch: điều trị bổ trợ cho chế độ ăn kiêng , làm chậm tiến triển bệnh xơ vữa động mạch, giảm cholesterol toàn phần và LDL-C.
Phòng ngừa bệnh tim mạch nguyên phát:
- Bệnh nhân không có bằng chứng lâm sàng, nhưng có nguy cơ về bệnh mạch vành là người ≥ 50 tuổi nam, ≥ 60 tuổi nữ, hsCRP ≥ 2 mg/L với ít nhất một yếu tố nguy cơ như tăng huyết áp, HDL-C thấp, hút thuốc hoặc tiền sử gia đình bệnh mạch vành sớm. Dùng rosuvastatin để giảm nguy cơ đột quỵ, nhồi máu cơ tim và cần thủ thuật tái tưới máu mạch vành.
Giới hạn điều trị: Rosuvastatin chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân rối loạn lipid máu tuýp I và tuýp V theo phân loại của Fredrickson.
Dược lực học Rosuvastatin
Phân loại: Thuốc tim mạch.
Đặc tính dược lý: Rosuvastatin ức chế chọn lọc và cạnh tranh enzyme HMG-CoA reductase. Enzyme này chuyển đổi 3-hydroxy-3-methylglutaryl coenzyme A thành mevalonate, tiền chất thiết yếu trong quá trình tổng hợp cholesterol.
Cách dùng – liều dùng thuốc Rosuvastatin 5mg USP
Cách dùng:
Trước khi bắt đầu điều trị, bệnh nhân phải tuân theo chế độ ăn giảm cholesterol và tiếp tục duy trì trong suốt thời gian điều trị. Liều rosuvastatin cần được điều chỉnh theo mục tiêu điều trị và phản ứng của bệnh nhân.
Dùng qua đường uống. Rosuvastatin 5-US có thể dùng bất cứ lúc nào trong ngày, trong hoặc xa bữa ăn.
Liều dùng:
Điều trị tăng cholesterol máu:
- Liều khởi đầu: 5 mg hoặc 10 mg, uống 1 lần/ngày. Áp dụng cho bệnh nhân lần đầu dùng thuốc statin và những người chuyển từ thuốc ức chế HMG-CoA reductase khác. Việc chọn liều khởi đầu, cần dựa vào mức cholesterol, nguy cơ tim mạch, và khả năng xảy ra tác dụng phụ.
- Có thể thực hiện hiệu chỉnh liều sau 4 tuần một lần, nếu cần.
- Liều 40 mg: Chỉ nên xem xét cho bệnh nhân có mức cholesterol nặng, nguy cơ tim mạch cao (đặc biệt là bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình) và không đạt mục tiêu điều trị ở liều 20 mg. Cần theo dõi chặt chẽ khi dùng liều 40mg, vì nguy cơ tác dụng phụ cao.
Dự phòng biến cố tim mạch: liều khuyến cáo 20 mg mỗi ngày.
Trẻ em:
- Tăng cholesterol gia đình dị hợp tử (10-17 tuổi): Liều 5-20 mg/ngày, liều tối đa 20 mg/ngày. Điều chỉnh liều dựa trên mục tiêu điều trị, và thay đổi liều sau khoảng thời gian ≥ 4 tuần.
- Tăng cholesterol gia đình đồng hợp tử: Kinh nghiệm chỉ giới hạn trên một nhóm nhỏ trẻ em ≥ 8 tuổi.
Người cao tuổi: Liều khởi đầu 5mg mỗi ngày cho người trên 70 tuổi. Không cần điều chỉnh liều theo tuổi tác.
Bệnh nhân suy thận: Suy thận nhẹ đến vừa không cần điều chỉnh liều. Suy thận nặng chống chỉ định sử dụng rosuvastatin.
Bệnh nhân suy gan:
- Child-Pugh ≤ 7: Không thay đổi mức độ tiếp xúc với rosuvastatin.
- Child-Pugh 8 và 9: Mức độ tiếp xúc có thể tăng. Cần xem xét, đánh giá chức năng thận.
- Không có dữ liệu với điểm số Child-Pugh > 9.
- Chống chỉ định với bệnh gan tiến triển.
Bệnh nhân Châu Á: Khởi đầu với liều 5 mg/lần/ngày để hạn chế tăng nồng độ thuốc trong huyết tương. Mức độ tiếp xúc có thể tăng và không được kiểm soát đủ ở liều > 20 mg/ngày.
Sử dụng phối hợp thuốc:
- Phối hợp với gemfibrozil: Khởi đầu rosuvastatin với 5 mg/lần/ngày. Liều tối đa rosuvastatin 10 mg/lần/ngày.
- Phối hợp với atazanavir, lopinavir và ritonavir, hoặc atazanavir và ritonavir: Khởi đầu rosuvastatin với 5 mg/lần/ngày. Liều tối đa 10 mg/lần/ngày.
Liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Liều thực tế cần tuân theo chỉ định của bác sĩ.
Chống chỉ định thuốc Rosuvastatin 5-US
- Người quá mẫn, dị ứng với rosuvastatin hoặc các thành phần tá dược khác của thuốc như lactose và màu tổng hợp.
- Bệnh gan tiến triển, hoặc mức transaminase huyết thanh tăng hơn 3 lần giới hạn bình thường ULN, hoặc tăng transaminase huyết thanh kéo dài mà không rõ nguyên nhân.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút).
- Bệnh lý về cơ, có các vấn đề về cơ như đau hoặc yếu cơ không rõ nguyên nhân, hoặc tiền sử bệnh cơ, CK > 5 lần ULN.
- Bệnh nhân đang Cyclosporin.
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú, hoặc phụ nữ có thể có thai mà không sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả.
Chống chỉ định liều 40 mg cho người có yếu tố nguy cơ bệnh lý cơ/tiêu cơ vân gồm:
- Suy thận độ vừa (độ thanh thải creatinin dưới 60 ml/phút).
- Suy giáp
- Tiền sử bản thân hoặc gia đình có bệnh cơ di truyền.
- Tiền sử tổn thương cơ cơ do thuốc ức chế men HMG-CoA reductase khác hoặc fibrat.
- Nghiện rượu
- Các tình trạng làm tăng nồng độ rosuvastatin trong máu.
- Người Châu Á.
- Dùng kết hợp với fibrat.
Tác dụng phụ thuốc Rosuvastatin USP 5mg
Thường gặp (>1/100, <1/10):
- Nhức đầu, chóng mặt.
- Tăng đường huyết, tăng HbA1c.
- Táo bón, buồn nôn, đau bụng.
- Đau cơ.
- Suy nhược.
Ít gặp (>1/1000, <1/100):
- Ngứa, phát ban, mề đay.
Hiếm gặp (>1/10.000, <1/1000):
- Phản ứng quá mẫn, phù mạch.
- Viêm tụy.
- Bệnh cơ, tiêu cơ vân.
Rất hiếm gặp (<1/10.000):
- Bệnh đa dây thần kinh, giảm trí nhớ.
- Đau khớp.
- Vàng da, viêm gan; hiếm gặp, tăng men gan.
Tần suất không rõ:
- Trầm cảm.
- Bệnh lý thần kinh ngoại biên, rối loạn giấc ngủ (mất ngủ, ác mộng), suy giảm nhận thức (mất trí nhớ, lú lẫn).
- Ho, khó thở.
- Tiêu chảy.
- Tổn thương gân, bệnh lý hoại tử cơ qua trung gian miễn dịch.
- Giảm tiểu cầu.
- Nữ hoá tuyến vú.
Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy thông báo ngay cho bác sĩ.
Lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc Rosuvastatin 5-US
Thận trọng khi sử dụng
Ảnh hưởng trên thận: Protein niệu, chủ yếu từ ống thận, đã được ghi nhận ở bệnh nhân dùng rosuvastatin liều cao, đặc biệt là liều 40 mg. Tình trạng này thường thoáng qua và không phải dấu hiệu của bệnh thận cấp hoặc tiến triển. Cần đánh giá chức năng thận trong quá trình theo dõi bệnh nhân dùng liều 40 mg.
Ảnh hưởng trên cơ xương: Đau cơ, bệnh cơ, và đôi khi tiêu cơ vân đã được ghi nhận ở bệnh nhân dùng rosuvastatin ở tất cả các liều, đặc biệt là với liều > 20 mg.
Đo nồng độ creatin kinase (CK): Không đo nồng độ CK ngay sau vận động gắng sức hoặc khi có nguyên nhân làm tăng CK, vì có thể dẫn đến kết quả sai lệch. Nếu nồng độ CK trước điều trị gấp > 5 lần ULN, thì cần xét nghiệm lại sau 5-7 ngày. Nếu nồng độ CK vẫn > gấp 5 ULN, thì không nên bắt đầu điều trị bằng rosuvastatin.
Trước khi điều trị: Rosuvastatin có nguy cơ gây teo cơ và viêm cơ, nên cần thận trọng với bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ như
- Suy giảm chức năng thận.
- Nhược giáp.
- Tiền sử bệnh cơ di truyền hoặc bệnh cơ do đã từng dùng statin/fibrat.
- Tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu.
- Bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi).
- Các tình trạng làm tăng nồng độ thuốc trong huyết tương.
- Sử dụng đồng thời với fibrat.
- Khả năng tương tác thuốc và một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt.
Cần cân nhắc lợi ích và rủi ro, và tiến hành xét nghiệm CK. Nếu xét nghiệm CK > 5 lần giới hạn trên bình thường (ULN), không bắt đầu điều trị bằng statin.
Trong khi điều trị: Bệnh nhân nên theo dõi chặt chẽ phản ứng có hại. Cần báo cáo ngay nếu bị đau cơ, cứng cơ, yếu cơ, hoặc vọp bẻ không giải thích được, đặc biệt nếu kèm theo mệt mỏi, sốt, nước tiểu sẫm màu, buồn nôn, hoặc nôn. Khi có triệu chứng này, cần xét nghiệm CK ngay. Cần ngừng dùng rosuvastatin, nếu nồng độ CK > 5xULN hoặc triệu chứng cơ nghiêm trọng gây khó chịu hàng ngày (ngay cả khi CK ≤ 5xULN). Nếu triệu chứng giảm và CK bình thường, có thể cân nhắc dùng lại rosuvastatin hoặc một chất ức chế men HMG-CoA reductase khác ở liều thấp và theo dõi chặt chẽ.
Việc theo dõi nồng độ CK không đủ để phát hiện bệnh cơ ở bệnh nhân không triệu chứng.
Tăng nguy cơ tổn thương cơ, nếu dùng rosuvastatin với các thuốc sau:
- Gemfibrozil
- Các thuốc fibrat khác
- Niacin liều cao (>1g/ngày)
- Colchicin
- Cyclosporin, acid nicotinic, thuốc kháng nấm nhóm azole, các chất ức chế protease và kháng sinh nhóm macrolid
Không nên dùng chung Rosuvastatin và gemfibrozil. Việc sử dụng kết hợp rosuvastatin với fibrat hoặc niacin: cần cân nhắc kỹ trước khi kết hợp.
Không sử dụng rosuvastatin cho bệnh nhân có tình trạng nghiêm trọng cấp tính có thể dẫn đến suy thận thứ phát do tiêu cơ vân (bao gồm nhiễm khuẩn huyết, tụt huyết áp, đại phẫu, chấn thương, rối loạn điện giải, nội tiết và chuyển hóa nặng; hoặc co giật không kiểm soát được).
Ảnh hưởng trên gan: Thận trọng dùng rosuvastatin với bệnh nhân nghiện rượu và/hoặc có bệnh gan. Nên thực hiện thử nghiệm chức năng gan trước và 3 tháng sau khi bắt đầu điều trị. Ngừng hoặc giảm liều nếu nồng độ transaminase huyết thanh gấp 3 lần giới hạn trên của mức bình thường.
Nếu bệnh nhân tăng cholesterol thứ phát do thiểu năng tuyến giáp hoặc hội chứng thận hư. Cần điều trị những bệnh này trước khi bắt đầu dùng rosuvastatin.
Chủng tộc: Bệnh nhân Châu Á có thể tăng mức độ tiếp xúc rosuvastatin về nồng độ và thời gian (AUC) cao hơn so với người da trắng.
Tác động trên hệ nội tiết: rosuvastatin có thể làm tăng HbA1c và glucose huyết lúc đói, đôi khi vượt ngưỡng bệnh đái tháo đường.
Chất ức chế protease (điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV)): Không khuyến cáo dùng chung rosuvastatin với các chất ức chế protease do nguy cơ tổn thương cơ nghiêm trọng, thậm chí bị tiêu cơ vân.
Không dung nạp lactose: Bệnh nhân có vấn đề với di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase, hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Sử dụng trên trẻ em:
- Rosuvastatin đã chứng minh an toàn và hiệu quả ở trẻ em từ 10 đến 17 tuổi bị tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử. Không ghi nhận ảnh hưởng đến sự tăng trưởng, thể trọng, chỉ số khối cơ thể hoặc sự hoàn thiện hệ sinh dục của bệnh nhi 10-17 tuổi. Lưu ý và thận trọng khi dùng liều 5mg, 10mg, 20mg tương tự người lơn.
- Rosuvastatin chưa được nghiên cứu ở trẻ em dưới 10 tuổi.
- Liều Rosuvastatin >20 mg chưa nghiên cứu ở bệnh nhi.
- Nghiên cứu về các bệnh nhi và thanh thiếu niên bị tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử còn hạn chế, chỉ giới hạn trên 8 trẻ (≥ 8 tuổi).
Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng thuốc Rosuvastatin USp 5mg cho phụ nữ có thai và cho con bú. Cần sử dụng biện pháp tránh thai thích hợp trong khi dùng rosuvastatin.
Lưu ý khi dùng cho người đang lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu cụ thể về ảnh hưởng của rosuvastatin đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Dựa trên đặc tính dược lực của thuốc, rosuvastatin không được cho là có ảnh hưởng nghiêm trọng đến các khả năng này. Tuy nhiên, chóng mặt có thể xảy ra trong quá trình điều trị, vì vậy bạn nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Cyclosporin: Không kết hợp với rosuvastatin, vì làm tăng nồng độ rosuvastatin trong máu giá trị AUC cao gấp lên 7 lần, nhưng sẽ không bị ảnh hưởng đến nồng độ Cyclosporin trong máu.
Gemfibrozil: Tăng nồng độ và thời gian tiếp xúc của rosuvastatin, có thể dẫn đến bệnh lý cơ và tiêu cơ vân. Nếu phải sử dụng chung, liều rosuvastatin không nên vượt quá 10 mg/lần/ngày.
Thuốc ức chế protease: Các thuốc như lopinavir/ritonavir và atazanavir/ritonavir có thể làm tăng thời gian tiếp xúc và nồng độ rosuvastatin (AUC) gấp 3 lần. Nếu sử dụng chung, không dùng quá 10 mg rosuvastatin/ngày. Các thuốc như tipranavir/ritonavir và fosamprenavir/ritonavir ít ảnh hưởng AUC rosuvastatin hơn, nhưng vẫn cần thận trọng.
Thuốc chống đông coumarin: Rosuvastatin có thể làm tăng chỉ số INR, tăng nguy cơ chảy máu. Cần kiểm tra INR trước khi bắt đầu với rosuvastatin, và kiểm tra định kỳ trong quá trình điều trị.
Niacin: Khi dùng Rosuvastatin cùng niacin (≥ 1g/ngày), nguy cơ tác động xấu lên hệ cơ xương có thể tăng. Cần thận trọng khi kê đơn.
Fenofibrat: Không làm thay đổi nồng độ của AUC của rosuvastatin hoặc fenofibrat trên ý nghĩa lâm sàng. Tuy nhiên, nguy cơ bệnh lý cơ có thể tăng khi dùng chung, vì vậy cần thận trọng.
Colchicin: Kết hợp rosuvastatin với colchicin có thể dẫn đến tổn thương cơ, bao gồm tiêu cơ vân. Cần thận trọng khi dùng chung.
Nhựa gắn acid mật: khi uống cùng, có thể làm giảm khả dụng sinh học của rosuvastatin. Để tối ưu hóa hiệu quả, nên uống rosuvastatin và nhựa gắn acid mật cách nhau ít nhất vài giờ.
Các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin, chẹn beta, chẹn kênh calci, thuốc lợi tiểu, hoặc thuốc chống viêm không steroid: hiện tại chưa có bằng chứng lâm sàng về tương tác có hại giữa rosuvastatin và các loại thuốc trên.
Ezetimib: Khi dùng đồng thời 10 mg rosuvastatin và 10 mg ezetimib, giá trị AUC của rosuvastatin có thể tăng 1,2 lần. Không thể loại trừ có sự tương tác dược lực giữa hai thuốc.
Thuốc kháng acid: Thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi hydroxyd có thể làm giảm nồng độ rosuvastatin trong huyết tương khoảng 50%. Để giảm tương tác, dùng thuốc kháng acid ít nhất 2 giờ sau khi uống rosuvastatin.
Erythromycin: Kết hợp rosuvastatin với erythromycin làm giảm 20% giá trị AUC và 30% giá trị Cmax của rosuvastatin, có thể do erythromycin làm tăng nhu động ruột.
Cytochrom P450: Rosuvastatin không ảnh hưởng đến enzym cytochrom P450 và là cơ chất yếu của các isoenzym này. Do đó, ít có khả năng xảy ra tương tác thuốc qua cơ chế cytochrom P450. Không ghi nhận tương tác lâm sàng với fluconazol và ketoconazol.
Liệu pháp thay thế hormon/thuốc tránh thai dạng uống (HRT): Kết hợp rosuvastatin với thuốc tránh thai dạng uống làm tăng 26% AUC của ethinyl estradiol và 34% AUC của norgestrel. Cần điều chỉnh liều thuốc tránh thai nếu cần. Rosuvastatin và HRT cũng không thể được loại trừ tác động tương tự.
Xử lý khi quá liều
Khi quá liều Rosuvastatin 5-US, không có phương pháp điều trị đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và áp dụng các biện pháp hỗ trợ là cần thiết, cùng với việc theo dõi chức năng gan và nồng độ creatine kinase (CK). Thẩm phân máu có thể không hữu ích.
Dược động học
Hấp thu:
- Nồng độ đỉnh của rosuvastatin trong huyết tương đạt được khoảng 5 giờ sau khi uống.
- Độ sinh khả dụng tuyệt đối của rosuvastatin là khoảng 20%.
Phân bố:
- Rosuvastatin phân bố chủ yếu ở gan, nơi tham gia vào tổng hợp cholesterol và thanh thải LDL-C.
- Thể tích phân bố là khoảng 134 lít.
- Khoảng 90% rosuvastatin liên kết với protein huyết tương, chủ yếu là albumin.
Chuyển hóa:
- Khoảng 10% rosuvastatin bị chuyển hóa.
- Rosuvastatin là chất nền yếu cho enzyme cytochrome P450, với CYP2C9 là enzyme chính tham gia vào chuyển hóa. CYP2C19, 3A4, và 2D6 có vai trò ít hơn.
- Chất chuyển hóa chính là N-desmethyl, có hoạt tính yếu hơn khoảng 50% so với rosuvastatin. Dạng lactone không có hoạt tính lâm sàng.
- Rosuvastatin chiếm hơn 90% hoạt tính ức chế men HMG-CoA reductase trong tuần hoàn máu.
Đào thải:
- Khoảng 90% liều rosuvastatin được thải trừ qua phân (bao gồm cả thuốc hấp thu và không hấp thu), và khoảng 5% qua nước tiểu dưới dạng không đổi.
- Thời gian bán thải trong huyết tương là khoảng 19 giờ, không thay đổi với liều cao hơn.
- Độ thanh thải trong huyết tương trung bình là khoảng 50 lít/giờ (hệ số biến thiên 21,7%).
- Rosuvastatin cần chất vận chuyển OATP-C để qua gan.
Tính tuyến tính:
- Mức độ tiếp xúc với rosuvastatin (nồng độ và thời gian) tỷ lệ thuận với liều dùng.
- Các thông số dược động học không thay đổi đáng kể sau nhiều liều dùng hàng ngày.
Các nhóm bệnh nhân đặc biệt:
Tuổi tác và giới tính: Không có sự khác biệt lâm sàng về hấp thu rosuvastatin giữa các giới tính, hay độ tuổi của người trưởng thành. Trẻ em và thiếu niên bị tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử tương tự người lớn.
Chủng tộc: người Châu Á có AUC (diện tích dưới đường cong nồng độ-thời gian) và Cmax (nồng độ đỉnh) tăng khoảng gấp 2 lần so với người da trắng phương Tây. Nguyên nhân chưa được giải thích rõ ràng.
Suy thận:
- Suy thận nhẹ đến vừa không làm thay đổi nhiều nồng độ rosuvastatin và chất chuyển hóa N-desmethyl.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin huyết tương < 30mL/phút) làm nồng độ rosuvastatin tăng gấp 3 lần và N-desmethyl tăng gấp 9 lần so với người khỏe mạnh.
- Nồng độ rosuvastatin ở bệnh nhân thẩm phân máu cao hơn khoảng 50% so với người khỏe mạnh.
Suy gan:
- Bệnh nhân với điểm số Child-Pugh ≤7 không có sự gia tăng đáng kể về mức tiếp xúc với rosuvastatin.
- Bệnh nhân với điểm số Child-Pugh 8-9 có mức tiếp xúc tăng gấp 2 lần so với những người có điểm số thấp hơn.
- Không có dữ liệu cho bệnh nhân với điểm số Child-Pugh >9.
Bảo quản Rosuvastatin 5-US
- Bảo quản ở nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Tránh xa tầm tay của trẻ em.
Thông tin trên đây chỉ mang tính tham khảo và tìm hiểu về Rosuvastatin 5-US là thuốc gì, có tác dụng gì, chỉ định, chống chỉ định, cách sử dụng,… Nhưng mọi thao tác sử dụng cần tuân theo chỉ định của bác sĩ chuyên môn, hoặc tìm hiểu trên tờ hướng dẫn sử dụng kèm theo.
MẸ ĐÂY RỒI – chia sẻ thông tin sản phẩm, thuốc uy tín, chất lượng
Địa chỉ: 155A, Lạc Long Quân, Phường 1, Quận 11, Tp HCM
SĐT: 0367991352
Website: https://medayroi.com/
Bài liên quan: