Thuốc Carhurol 10 BRV là thuốc kê đơn được bác sĩ chỉ định để điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát, rối loạn lipid máu hỗn hợp, và người tăng cholesterol máu có tính cách gia đình kiểu đồng hợp tử, phòng ngừa các biến cố tim mạch. Thuốc Carhurol 10 chứa hoạt chất chính Rosuvastatin với hàm lượng 10mg/1 viên, dùng được cho người lớn, thanh thiếu niên, trẻ em từ 6 tuổi trở lên cần điều trị tăng cholesterol máu.
Thuốc Carhurol 10mg được bào chế ở dạng viên nén bao phim, được sản xuất tại công ty TNHH BRV Healthcare và được cấp phép với số đăng ký VD-31018-18.
Bài viết chỉ mang tính tham khảo và hỗ trợ tìm hiểu thêm về thuốc Carhurol 10 là thuốc gì, thuốc Carhurol 10mg giá bao nhiêu, công dụng chỉ định, chống chỉ định, cách dùng, tác dụng phụ và nguy cơ tương tác thế nào?,… Lưu ý: Đây là thuốc kê đơn, nên chỉ dùng khi có sự chỉ dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Carhurol 10 là thuốc gì?
Carhurol 10mg là thuốc kê đơn chứa thành phần hoạt chất Rosuvastatin, thuộc nhóm thuốc statin, được dùng để điều trị giảm lipid máu ở người bị tăng cholesterol máu nguyên phát (loại IIa), rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại IIb), tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử, và dự phòng biến cố tim mạch.
Khi dùng, hoạt chất Rosuvastatin trong thuốc sẽ giúp ức chế enzym khử HMG-CoA, và tăng thụ thể LDL ở gan, từ đó giảm mức cholesterol toàn phần, giảm cholesterol xấu LDL trong máu, giảm triglyceride, và tăng cholesterol tốt HDL. Thuốc dùng được cho trẻ em từ 6 tuổi trở lên, thanh thiếu niên và người lớn đang bị rối loạn tăng Cholesterol máu, được bác sĩ chỉ định.
Nguồn gốc xuất xứ thuốc Carhurol 10 BRV
Thuốc Carhurol 10 BRV được sản xuất và đăng ký bởi công ty TNHH BRV Healthcare. Địa chỉ: Khu A, số 18, đường số 09, ấp 2A, xã Tân Thạnh Tây, huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
(Đơn vị sản xuất cũ là công ty cổ phần BV Pharma).
Thuốc hạ mỡ máu Carhurol 10 được Cục Quản lý Dược chứng nhận và cấp phép với số đăng ký VD-31018-18. Tiêu chuẩn: TCCS.
Quy cách đóng gói Carhurol 10mg
- Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
- Quy cách: Hộp 3 Vỉ x 10 Viên.
- Đặc điểm viên nén Carhurol 10mg: Viên nén tròn bao phim, có màu hồng, một mặt có vạch ngang, một mặt trơn.
Thành phần thuốc Carhurol 10mg
Mỗi viên nén bao phim thuốc Carhurol 10mg chứa Rosuvastatin (dưới dạng Rosuvastatin calci) có hàm lượng 10mg/1 viên.
Tá dược: Cellulose vi tinh thể 101, lactose monohydrat, calci hydrophosphat khan, croscarmellose natri, magnesi stearat, silic dioxyd dang keo khan, hydroxypropyl methylcellulose 6cPs, talc, polyethylen glycol 400, titan dioxyd, màu quinolin yellow lake, sắt oxyd đỏ và màu erythrosin lake. Vừa đủ một viên
Dược lực học
Rosuvastatin là hoạt chất thuộc nhóm statin, hoạt động bằng cách ức chế cạnh tranh, có chọn lọc với enzyme HMG-CoA reductase, để làm gián đoạn quá trình chuyển đổi 3- hydroxy-3-methylglutaryl – coenzym A thành mevalonat, tiền chất của các cholesterol. Từ đó làm cho cơ thể sẽ sản xuất ra ít cholesterol hơn.
Ngoài ra, Rosuvastatin làm tăng số lượng thụ thể LDL trên bề mặt tế bào gan, giúp gan hấp thu và loại bỏ cholesterol LDL trong máu hiệu quả hơn. Rosuvastatin cũng ức chế sự tổng hợp VLDL, nên góp phần giúp giảm VLDL, LDL trong khi dùng.
Rosuvastatin có hiệu lực làm giảm nồng độ LDL – cholesterol xấu, giảm cholesterol toàn phần, giảm triglycerid, giảm apolipoprotein B và làm tăng HDL- cholesterol tốt, tăng apolipoprotein A-1. Rosuvastatin cải thiện các tỷ lệ LDL/HDL, cholesterol toàn phần/ HDL và Apo B/ Apo A-1. Từ đó giúp điều trị các trường hợp tăng cholesterol máu và phòng ngừa cá biến cố về tim mạch.
Chỉ định – thuốc Carhurol 10mg có tác dụng gì?
Thuốc Carhurol 10mg được bác sĩ chỉ định dùng cho người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em từ 6 tuổi trở lên trong các trường hợp sau:
- Tăng cholesterol máu nguyên phát (loại IIa bao gồm tăng cholesterol huyết có tính cách gia đình kiểu dị hợp tử) hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại IIb). Nhất là chế độ ăn kiêng, tập thể dục, giảm cân không đáp ứng đủ. Lúc này, cần dùng thuốc kết hợp với chế độ ăn kiêng.
- Tăng cholesterol máu có tính gia đình kiểu đồng hợp tử: Dùng thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và các liệu pháp điều trị giảm lipid khác (như gạn tách LDL máu) hoặc các liệu pháp này không thích hợp.
- Phòng ngừa các biến cố tim mạch: dùng thuốc cho bệnh nhân được dự đoán là có nguy cơ cao với biến cố tim mạch lần đầu, dùng hỗ trợ để điều chỉnh các yếu tố nguy cơ khác.
Chống chỉ định thuốc Carhurol 10
- Không dùng thuốc Carhurol 10 (Rosuvastatin) cho người dị ứng với Rosuvastatin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc, kể cả tá dược.
- Không dùng cho người bị bệnh gan cấp tính, hoặc có men gan tăng cao (tăng transaminase) kéo dài vượt quá 3 lần giới hạn bình thường mà không rõ nguyên nhân.
- Không sử dụng thuốc cho người bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút).
- Không sử dụng thuốc cho người đang mắc bệnh cơ hoặc đang sử dụng Cyclosporin.
- Tuyệt đối không sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú, kể cả những phụ nữ có thể mang thai mà không có biện pháp tránh thai thích hợp.
- Không dùng liều 40mg Rosuvastatin, cho người có nguy cơ bệnh tiêu cơ vân gồm bệnh nhân nhược giáp, suy thận vừa (độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút), người có tiền sử bản thân hoặc gia đình bị rối loạn cơ di truyền, người lạm dụng rượu, người có tiền sử rối loạn cơ trước đây với một chất ức chế enzym khử HMG-CoA hoặc fibrat, các tình trạng có thể tăng mức huyết tương, bệnh nhân gốc châu Á).
- Chống chỉ định liều 40mg thuốc Carhurol khi đang dùng thuốc Fibrat khác.
Thận trọng khi sử dụng Carhurol 10
Tác dụng lên thận: Ở liều cao (40mg), thuốc Carhurol 10 có thể gây protein niệu, thường thoáng qua nhưng cần theo dõi chức năng thận định kỳ.
Tác dụng lên cơ xương:
- Nguy cơ đau cơ, bệnh cơ, tiêu cơ vân có thể xảy ra khi dùng Carhurol 10 ở mọi liều, đặc biệt ở liều >20mg, và tỷ lệ tiêu cơ vân cao hơn ở liều 40 mg.
- Tuy rất hiếm trường hợp bị tiêu cơ vân khi khi sử dụng ezetimib kết hợp với Rosuvastatin, nhưng cần dùng thận trọng khi kết hợp, vì không loại trừ khả năng tương tác dược động học.
Theo dõi creatine kinase (CK):
- Cần theo dõi Creatine kinase (CK) trong một số trường hợp bị: suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bệnh cơ (do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó), tiền sử bản thân hoặc gia đình mắc bệnh cơ di truyền, bệnh gan, lạm dụng rượu, người cao tuổi (>70 tuổi). Đây là những trường hợp có nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năng tương tác thuốc và nằm trong đối tượng bệnh nhân đặc biệt.
- Nếu CK > 5 lần giới hạn bình thường, thì không nên điều trị bằng statin.
- Còn nếu trong quá trình điều trị bằng statin, mà có biểu hiện đau cơ, cứng cơ, yếu cơ, cần thông báo cho bác sĩ, để làm xét nghiệm CK kịp thời.
- Không nên đo CK sau khi tập thể dục vất vả hoặc có sự hiện diện của nguyên nhân nào khác có thể làm tăng ảnh hưởng đến khả năng đánh giá kết quả.
Tác dụng lên gan:
- Cần thận trọng dùng thuốc cho bệnh nhân uống nhiều rượu hoặc có tiền sử bệnh gan.
- Xét nghiệm chức năng gan trước khi bắt đầu điều trị và sau 3 tháng khi bắt đầu điều trị.
- Ngừng sử dụng hoặc giảm liều nếu men gan tăng cao gấp 3 lần bình thường.
- Khi dùng liều 40 mg rosuvastatin thì nguy cơ về gan sẽ cao hơn.
Chủng tộc: Người châu Á có thể có nguy cơ phơi nhiễm thuốc cao hơn người da trắng.
Chất ức chế protease:
- Cần thận trọng khi dùng chung Rosuvastatin với các chất ức chế protease kết hợp với ritonavir (ở những bệnh nhân bị HIV), vì có thể làm tăng nồng độ Rosuvastatin trong máu. Không nên sử dụng đồng thời với một số chất ức chế protease trừ trường hợp bác sĩ có thể cần điều chỉnh liều rosuvastatin xuống thấp hơn liều thông thường để tránh tác dụng phụ.
Bệnh phổi kẽ:
- Hiếm gặp, nhưng có thể xảy ra bệnh phổi kẽ khi dùng statin dài hạn.
- Cần ngưng sử dụng thuốc nếu nghi ngờ bệnh nhân bị bệnh phổi kẽ, hoặc có các triệu chứng của bệnh phổi kẽ như thở dốc, ho khan và suy giảm tổng trạng (mệt mỏi, sụt cân và sốt).
Đái tháo đường:
- Statin có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường, đặc biệt là những người đã có nguy cơ mắc bệnh tiểu đường cao.
- Mặc dù statin có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh tiểu đường, nhưng lợi ích của statin trong việc giảm cholesterol máu, và phòng ngừa nguy cơ mắc bệnh tim mạch và đột quỵ được đánh giá cao hơn nhiều so với nguy cơ này. Nên không cần ngưng điều trị với statin.
- Đối với những bệnh nhân có nguy cơ cao mắc bệnh tiểu đường, thì chỉ cần theo dõi glucose máu cả về mặt lâm sàng và sinh hóa, trong quá trình điều trị với statin.
- Theo nghiên cứu JUPITER, tỷ lệ mắc bệnh đái tháo đường ở nhóm sử dụng Rosuvastatin là 2,8%, chỉ cao hơn một chút so với nhóm giả dược (2,3%). Nghiên cứu được diễn ra người có đường huyết lúc đói cao 5,6 đến 6,9 mmol/l.
Courmarin và thuốc chống đông: Cần thận trọng khi dùng chung với rosuvastatin, vì có thể làm tăng thời gian prothrombin/INR. Cần theo dõi INR thường xuyên trước khi điều trị với rosuvastatin và trong giai đoạn đầu điều trị.
Trẻ em:
- Khi dùng rosuvastatin cho trẻ từ 6 – 17 tuổi trong 2 năm, không thấy ảnh hưởng nào đến sự phát triển, cân nặng, BMI và các đặc điểm giới tính của trẻ. Tuy nhiên nghiên cứu này chỉ ngắn hạn 2 năm nên cần thận trọng và xem xét khi dùng liều lâu dài.
- Ở trẻ em và thanh thiếu niên dùng rosuvastatin, có nguy cơ tăng CK > 10 lần mức bình thường và triệu chứng cơ sau tập thể dục cao hơn so với người lớn.
Lactose: Chống chỉ định thuốc Carhurol 10 cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
Chất màu erythrosin lake: Thuốc Carhurol 10 chứa một lượng nhỏ chất màu erythrosin lake, có thể gây phản ứng dị ứng hoặc ảnh hưởng đến tuyến giáp.
Thuốc Carhurol 10mg giá bao nhiêu?
Thuốc Carhurol 10mg đang được bán với giá dao động từ 96.000 – 188.000VNĐ/hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim.
Giá bán có thể chênh lệch tuỳ vào nơi bán.
Thuốc Carhurol 10 mua ở đâu?
Thuốc kê đơn Carhurol 10 chỉ được bán khi có đơn từ bác sĩ. Hiện tại, thuốc Carhurol 10mg được bán tại hầu hết các hiệu thuốc và bệnh viện trên toàn quốc.
Cách sử dụng Carhurol 10
Cách dùng: Dùng bằng đường uống, có thể dùng bất cứ lúc nào trong ngày, có hoặc không có thức ăn.
Liều dùng:
Điều trị tăng cholesterol máu cho người lớn:
- Liều khởi đầu: 5mg hoặc 10mg, dùng 1 lần/ngày. Việc lựa chọn liều dùng khởi đầu cần dựa trên mức cholesterol và nguy cơ bệnh tim mạch, cũng như tiềm năng tác dụng phụ.
- Có thể tăng dần liều 4 tuần 1 lần, tối đa đến 20mg mỗi ngày.
- Liều 40mg chỉ dành cho bệnh nhân tăng cholesterol máu nặng có nguy cơ cao mắc bệnh tim mạch (nhất là bị tăng cholesterol có tính cách gia đình), không đạt được mục tiêu điều trị ở liều 20mg, nhưng cần theo dõi chặt chẽ bởi bác sĩ.
Phòng ngừa biến cố tim mạch: 20mg mỗi ngày.
Trẻ em và thanh thiếu niên từ 6 – 17 tuổi: cần sự hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.
- Tăng cholesterol máu có tính di truyền kiểu dị hợp tử: Liều khởi đầu 5mg mỗi ngày. Trẻ em 6-9 tuổi: 5-10mg lần/ngày. Trẻ em 10-17 tuổi: 5-20mg lần/ngày. Liều tối đa 20mg mỗi ngày, điều chỉnh theo đáp ứng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhi.
- Tăng cholesterol máu có tính di truyền kiểu đồng hợp tử: Bắt đầu với 5-10mg lần/ngày, điều chỉnh theo tuổi và cân nặng. Liều tối đa 20mg lần/ngày, cần được điều chỉnh theo đáp ứng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhi. Kinh nghiệm sử dụng liều cao hơn 20mg còn hạn chế.
- Trẻ em dưới 6 tuổi: không được sử dụng.
Người cao tuổi: Bắt đầu với liều 5mg ở bệnh nhân >70 tuổi. Không cần điều chỉnh liều thêm dựa trên tuổi tác.
Người suy thận:
- Suy thận nhẹ đến trung bình: Không cần điều chỉnh liều. Bệnh nhân suy thận trung bình (có độ thanh thải creatinin <60 ml/phút) nên dùng liều khởi đầu là 5 mg, không được dùng liều 40 mg.
- Suy thận nặng: Chống chỉ định sử dụng.
Người suy gan:
- Suy gan nhẹ (điểm số Child-Pugh từ 7 trở xuống): Không cần điều chỉnh liều.
- Suy gan vừa (điểm số Child-Pugh là 8 và 9): Cần đánh giá thêm chức năng thận và theo dõi cẩn thận.
- Suy gan nặng (điểm số Child-Pugh trên 9: Chống chỉ định sử dụng.
- Không dùng thuốc cho người bệnh gan cấp tính.
Chủng tộc: Người châu Á có nguy cơ phơi nhiễm thuốc cao hơn. Liều khởi đầu khuyến cáo là 5mg. Chống chỉ định liều 40mg.
Đa hình di truyền: Một số kiểu đa hình di truyền có thể làm tăng phơi nhiễm thuốc. Sử dụng liều thấp hơn ở những bệnh nhân có kiểu gen này.
Bệnh nhân có nguy cơ bệnh cơ: Liều khởi đầu khuyến cáo là 5mg. Chống chỉ định liều 40mg ở một số bệnh nhân này.
Điều trị kết hợp:
- Rosuvastatin tương tác với một số thuốc có thể làm tăng nồng độ rosuvastatin trong huyết tương, từ đó làm tăng nguy cơ bệnh cơ. Cần thận trọng khi sử dụng Rosuvastatin cùng với các thuốc này.
- Trong trường hợp kết hợp thì có thể xem xét dùng các loại thuốc thay thế khác hoặc nếu cần thì có thể tạm ngưng dùng thuốc Rosuvastatin.
- Nếu bắt buộc kết hợp thì cần phải cân nhắc kỹ giữa lợi ích kết hợp và nguy cơ xảy ra, đồng thời cần điều chỉnh liều cho phù hợp.
Liều dùng trên đây chỉ mang tính tham khảo. Liều dùng thực tế, bác sĩ có thể thay đổi và điều chỉnh dựa vào tình trạng sức khỏe và mức độ diễn tiến của bệnh, phù hợp với mỗi bệnh nhân.
Đọc tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng!
Tác dụng phụ Carhurol 10
Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10): Đau đầu và chóng mặt. Tiểu đường. Táo bón, buồn nôn, đau bụng. Đau cơ. Suy nhược
Ít gặp (1/1000 ≤ ADR <1/100): Ngứa ngáy, phát ban, mề đay trên da.
Hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000): Giảm tiểu cầu. Phản ứng quá mẫn bao gồm phù mạch. Viêm tụy. Tăng Transaminase pử gan. Bệnh lý về cơ (bao gồm viêm cơ). Tiêu cơ vân.
Rất hiếm gặp (ADR < 1/10000): Viêm đa thần kinh, suy giảm trí nhớ. Vàng da, viêm gan. Đau khớp. Tiểu ra máu. Tăng sinh tuyến vú ở nam giới.
Chưa rõ tần suất: Trầm cảm. Bệnh thần kinh ngoại biên, rối loạn giấc ngủ bao gồm mất ngủ, ác mộng. Ho, khó thở. Tiêu chảy. Hội chứng Stevens-Johnson. Dây chằng bất thường có khi đứt. Hoại tử cơ liên quan miễn dịch. Phù cơ thể.
Nếu gặp bất kỳ tác dụng không mong muốn nào khi sử dụng thuốc, cần thông báo ngay cho bác sĩ để được xử lý.
Tương tác thuốc
- Chất ức chế protein vận chuyển: Rosuvastatin cần protein vận chuyển OATP1B1 để hấp thu ở gan, và cần protein vận chuyển BCRP để thải trừ ra khỏi cơ thể. Nên khi dùng chung với thuốc ức chế protein vận chuyển, dẫn đến tăng nồng độ thuốc trong máu và tăng nguy cơ bệnh cơ.
- Cyclosporin: Chống chỉ định sử dụng thuốc Rosuvastatin với cyclosporin vì làm tăng AUC của rosuvastatin trong máu gấp 7 lần.
- Chất ức chế protease: một số chất ức chế protease (như atazanavir/ritonavir) có thể làm tăng nồng độ Rosuvastatin trong máu, tăng AUC và Cmax của rosuvastatin lần lượt gấp 3 lần và 7 lần. Cần điều chỉnh liều Rosuvastatin nếu dùng chung với các thuốc này.
- Gemfibrozil và các thuốc hạ lipid khác: Gemfibrozil làm tăng gấp đôi nồng độ Cmax và AUC của rosuvastatin trong máu. Không được dùng Rosuvastatin với Gemfibrozil, fenofibrat, các fibrat khác và niacin (nicotinic acid) ở các liều làm giảm lipid (1g/ngày), vì sẽ tăng nguy cơ mắc bệnh về cơ. Nếu dùng chung với fibrat, chỉ nên bắt đầu với liều 5 mg, chống chỉ định liều 40mg Rosuvastatin.
- Ezetimib: Khi dùng chung Rosuvastatin (10 mg) với ezetimib (10 mg), sẽ làm tăng nồng độ AUC của Rosuvastatin trong máu lên 1,2 lần. Cần theo dõi tác dụng phụ và điều chỉnh liều nếu cần thiết.
- Thuốc kháng acid: Thuốc kháng acid chứa nhôm hoặc magnesi hydroxyd làm giảm nồng độ Rosuvastatin trong máu khoảng 50%. Nên uống thuốc kháng acid ít nhất 2 giờ sau khi uống Rosuvastatin.
- Erythromycin: khi dùng chung với erythromycin, sẽ giảm AUC của rosuvastatin 20% và giảm Cmax 30%.
- Các tương tác cần điều chỉnh liều dùng rosuvastatin: Khi dùng rosuvastatin với các thuốc có nguy cơ tăng nồng độ rosuvastatin trong máu (tăng sự phơi nhiễm), thì cần điều chỉnh liều dùng cho phù hợp, cần điều chỉnh liều rosuvastatin để tránh tác dụng phụ. Nếu dự kiến nồng độ tăng gấp 2 lần hoặc cao hơn, nên bắt đầu với liều rosuvastatin 5mg/lần, 1 lần/ngày. Có thể điều chỉnh liều rosuvastatin tối đa hàng ngày sao cho nồng độ thuốc không vượt quá 40mg, và không gây tương tác thuốc. Ví dụ: Gemfibrozil sẽ tăng gấp 1,9 lần nồng độ rosuvastatin, và Ritonavir/atazanavir tăng gấp 3,1 lần nồng độ rosuvastatin. Nếu kết hợp thì chỉ nên dùng liều rosuvastatin 5 mg/lần /ngày, chống chỉ định liều 40 mg.
- Thuốc kháng vitamin K (như warfarin, hoặc kiểu coumarin): Nếu dùng chung với Rosuvastatin, có thể làm tăng INR (tỷ số bình thường hóa quốc tế), ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc chống đông máu. Ngừng hoặc giảm liều của thuốc Rosuvastatin có thể làm giảm INR. Cần theo dõi INR thường xuyên.
- Thuốc ngừa thai đường uống/Liệu pháp thay thế hormone: khi dùng chung với Rosuvastatin, sẽ làm tăng nồng độ ethinyl estradiol lên 26% và norgestrel trong máu lên 34%. Các liệu pháp hormon thay thế có khả năng ảnh hưởng tương tự.
- Acid fusidic: khi dùng chung với Rosuvastatin, sẽ tăng nguy cơ bệnh cơ, bao gồm tiêu cơ vân.
- Các enzym cytochrom P450: không có khả năng gây tương tác khi dùng với Rosuvastatin. Ngoài ra, Rosuvastatin cũng không tương tác với fluconazol (chất ức chế CYP2C9 và CYP3A4) hoặc ketoconazol (chất ức chế CYP2A6 và CYP3A4).
- Digoxin: không có sự tương tác lâm sàng với Rosuvastatin.
- Trẻ em: Những nghiên cứu trên đây thực hiện ở người lớn, hiện mức độ tương tác ở trẻ em chưa được xác định.
Cần thông báo cho bác sĩ tất cả các loại thuốc. dược phẩm, thực phẩm chức năng đang dùng, trước khi điều trị với Rosuvastatin, để được cảnh báo nguy cơ tương tác.
Xử lý khi quá liều
- Chưa có thông tin về triệu chứng quá liều của thuốc. Cần đưa bệnh nhân đến bác sĩ và cơ sở y tế gần nhất được xử lý kịp thời.
- Hiện tại, chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho quá liều Rosuvastatin. Nếu quá liều, cần theo dõi tình trạng bệnh nhân và áp dụng các biện pháp hỗ trợ cần thiết. Theo dõi chức năng gan và nồng độ Creatinine kinase (CK) thường xuyên. Việc thẩm phân máu không hiệu quả trong việc loại bỏ Rosuvastatin ra khỏi cơ thể.
Xử lý khi quên liều
- Nếu quên 1 liều, hãy uống bù ngay khi nhớ ra. Nhưng nếu lúc đó đã sát đến thời điểm uống liều tiếp theo, thì hãy bỏ qua liều đã quên, uống thuốc theo đúng liều chỉ định.
- Không được uống 2 liều cùng một lúc, để tránh quá liều.
Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chống chỉ định thuốc Carhurol 10mg Rosuvastatin cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú. Vì thuốc có thể gây hại cho thai nhi và trẻ sơ sinh bú mẹ.
Nếu phụ nữ có khả năng mang thai, thì trong khi dùng thuốc, phải dùng biện pháp tránh thai kỹ càng. Nếu phát hiện mang thai, cần ngưng dùng ngay lập tức và thông báo cho bác sĩ.
Lưu ý khi dùng cho người đang lái xe và vận hành máy móc
Cần thận trọng khi dùng thuốc Carhurol 10 cho người đang lái xe và vận hành máy móc. Tuy chưa có nghiên cứu cụ thể, nhưng tác dụng phụ của thuốc có thể gây chóng mặt, đau đầu ở một số đối tượng khi dùng thuốc này, có thể ảnh hưởng đến khả năng tập trung khi đang lái xe, vận hành máy móc.
Dược động học
Hấp thu:
- Rosuvastatin được hấp thu nhanh chóng sau khi uống, đạt nồng độ cao nhất trong máu sau khoảng 5 giờ.
- Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 20%.
Phân bố:
- Rosuvastatin phân bố rộng khắp cơ thể, đặc biệt tập trung ở gan – nơi sản xuất cholesterol và loại bỏ cholesterol xấu (LDL-C).
- Thể tích phân bố trung bình của rosuvastatin khoảng 134 lít.
- Rosuvastatin liên kết chặt chẽ với protein trong máu, chủ yếu là albumin.
Chuyển hóa:
- Rosuvastatin được chuyển hóa ít (khoảng 10%) trong cơ thể.
- Enzym cytochrom P450 CYP2C9 đóng vai trò chính trong quá trình chuyển hóa Rosuvastatin, với sự tham gia phụ của các enzym 2C19, 3A4 và 2D6.
- Chất chuyển hóa chính là N-desmethyl rosuvastatin (hoạt động yếu hơn 20% so với rosuvastatin) và lacton (không hoạt động).
- Hơn 90% tác dụng của thuốc đến từ rosuvastatin nguyên bản.
Thải trừ:
- Khoảng 90% liều rosuvastatin được thải trừ qua phân dưới dạng dưới dạng không đổi (bao gồm phần được hấp thu và phần không được hấp thu).
- Phần còn lại được bài tiết qua nước tiểu (khoảng 5% dưới dạng không đổi).
- Thời gian bán thải của thuốc trong máu là khoảng 19 giờ và không thay đổi khi dùng liều cao hơn.
- Độ thanh thải trung bình khoảng 50 lít/giờ (hệ số biến thiên 21,7%).
- Rosuvastatin được bài tiết chủ yếu qua gan, liên quan đến protein vận chuyển OATP-C.
Tính tuyến tính:
- Sự tiếp xúc toàn thân rosuvastatin trong cơ thể tăng theo liều dùng.
- Các đặc tính dược động học của thuốc không thay đổi khi dùng nhiều lần mỗi ngày.
Ở các đối tượng đặc biệt:
Tuổi và giới tính:
- Không có sự khác biệt đáng kể về dược động học của rosuvastatin ở nam và nữ hoặc ở các độ tuổi khác nhau (người lớn).
- Trẻ em và thanh thiếu niên có cholesterol cao di truyền (kiểu gia đình dị hợp tử) có thể có mức độ phơi nhiễm thuốc tương tự hoặc thấp hơn so với người lớn bị rối loạn lipid máu.
Chủng tộc:
- Người châu Á (Nhật Bản, Trung Quốc, Philippines, Việt Nam và Hàn Quốc) có thể có AUC trung bình và Cmax cao gấp 2 lần so với người da trắng.
- Người châu Á-Ấn Độ có thể có AUC trung bình và Cmax cao gấp 1,3 lần so với người da trắng.
- Không có sự khác biệt lâm sàng dược động học Rosuvastatin giữa người da trắng và người da đen.
Suy thận:
- Bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến trung bình không có thay đổi đáng kể về nồng độ rosuvastatin trong máu hoặc chất chuyển hóa N-desmethyl.
- Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin CrCl <30 ml/phút) có thể có nồng độ rosuvastatin trong máu cao gấp 3 lần và nồng độ chất chuyển hóa N-desmethyl cao gấp 9 lần so với người bình thường.
- Người bệnh đang thẩm phân máu có thể có nồng độ thuốc trong máu cao hơn 50% so với người bình thường.
Suy gan:
- Bệnh nhân suy gan nhẹ (Child-Pugh ≤ 7) không có thay đổi đáng kể về nồng độ thuốc trong máu.
- Bệnh nhân suy gan nặng (Child-Pugh ≥ 8) có thể có có gia tăng sự phơi nhiễm toàn thân ít nhất cao gấp đôi so với người có điểm số Child-Pugh thấp hơn.
- Chưa có dữ liệu lâm sàng ở bệnh nhân suy gan nặng hơn (Child-Pugh > 9).
Tính đa hình gen di truyền:
- Rosuvastatin được vận chuyển vào cơ thể bởi các protein đặc biệt gọi là OATP1B1 và BCRP. Những bệnh nhân có gen di truyền đa hình biến đổi gen ở SLCO1B1 (mã hóa OATP1B1) và ABCG2 (mã hóa BCRP) có nguy cơ tăng phơi nhiễm với rosuvastatin.
- Các dạng gen đa hình cá biệt SLCO1B1 c.521CC và ABCG2 6421AA có mức độ phơi nhiễm rosuvastatin cao hơn (AUC) so với các kiểu gen SLCO1B1 c.521TT hoặc ABCG2 c.421CC.
- Nếu bệnh nhân được xác định có các dạng gen đa hình này, nên dùng thuốc với liều dùng hàng ngày thấp hơn.
Trẻ em:
- Dựa trên 2 nghiên cứu trên trẻ em từ 6 đến 17 tuổi mắc bệnh tăng cholesterol máu di truyền (gồm 214 bệnh nhân) cho thấy, mức độ phơi nhiễm thuốc ở trẻ em có thể tương tự hoặc thấp hơn so với người lớn.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc Carhurol 10 ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ẩm.
- Để xa tầm tay của trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Hạn sử dụng
- Hạn sử dụng 48 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Ngày sản xuất, hạn dùng được in trực tiếp trên bao bì.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo và giải đáp thêm về Carhurol 10 là thuốc gì, Carhurol 10 giá bao nhiêu, thành phần, chỉ định/chống chỉ định, cách uống, liều dùng, nguy cơ tương tác thuốc, tác dụng phụ và những lưu ý sử dụng. Tuy nhiên, người bệnh cần sử dụng thuốc Carhurol 10 tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn. Nên đọc kỹ và tra cứu tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Mã vạch của thuốc: 8935338100738
Bài liên quan: