Trang chủ » ✅ Sức khoẻ » Thuốc Combizar 50mg/12.5mg là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Có tác dụng gì? Tác dụng phụ? Liều dùng?

Thuốc Combizar 50mg/12.5mg là thuốc gì? Giá bao nhiêu? Có tác dụng gì? Tác dụng phụ? Liều dùng?

Thuốc Combizar là thuốc dạng phối hợp được sử dụng để điều trị tăng huyết áp (cao huyết áp), giúp kiểm soát huyết áp cao bằng cách làm giãn các mạch máu và giảm lượng nước và muối trong cơ thể. Thuốc có thành phần Losartan potassium 50mg (thuộc nhóm thuốc chẹn thụ thể angiotensin II), có tác dụng làm giãn mạch máu, giúp máu lưu thông dễ dàng hơn. Kết hợp với hoạt chất Hydrochlorothiazide 12,5mg, có tác dụng lợi tiểu, giúp loại bỏ nước và muối thừa trong cơ thể, từ đó làm giảm huyết áp.

Vậy Combizar là thuốc gì? Thuốc huyết áp Combizar 50/12.5 giá bao nhiêu? Thuốc Combizar có tác dụng gì? Tác dụng phụ, liều dùng thế nào?,… Cùng MEDAYROI giải đáp chi tiết ngay sau đây!

Combizar là thuốc gì?

Thuốc Combizar là thuốc kê đơn điều trị tăng huyết áp dạng kết hợp, bao gồm hai thành phần chính Losartan potassium (50 mg) và Hydrochlorothiazide (12,5 mg). Thuốc dùng để điều trị tăng huyết áp cho những bệnh nhân phù hợp với liệu pháp kết hợp.

Trong đó, thành phần Losartan potassium giúp ức chế thụ thể angiotensin II, có tác dụng giãn nở mạch máu, ngăn chặn sự co mạch máu, giúp giảm huyết áp, lưu thông máu dễ dàng.

Hydrochlorothiazide thuộc nhóm thuốc lợi tiểu thiazide, làm tăng bài tiết natri và nước qua thận, giảm thể tích máu tuần hoàn và hạ huyết áp.

Thuốc cao huyết áp Combizar dạng viên nén bao phim, viên thuôn dài màu vàng có vạch ngăn ở giữa. Đóng gói hộp 3 vỉ x 10 viên. Hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thuốc Combizar 50/12.5 hình 1

Thuốc Combizar có xuất xứ Việt Nam, được sản xuất tại Công ty TNHH United International Pharma (địa chỉ ấp 2, Bình Chánh, Tp. Hồ Chí Minh Việt Nam). Số đăng ký: VD-16170-11, 893110099724.

Thành phần thuốc Combizar 50mg/12.5mg

Mỗi viên nén bao phim thuốc Combizar chứa:

  • Losartan potassium: 50 mg
  • Hydrochlorothiazide: 12,5 mg.

Tá dược: Microcrystalline cellulose, lactose, hydroxypropyl cellulose, tinh bột, magnesium stearate, opadry.

Thuốc Combizar 50/12.5 hình 5

Chỉ định – thuốc Combizar có tác dụng gì?

Thuốc Combizar được chỉ định để điều trị cao huyết áp (tăng huyết áp) cho những bệnh nhân phù hợp với phương pháp điều trị phối hợp.

Dược lực học thuốc Combizar 50/12.5

Losartan Potassium

Losartan là một chất chẹn thụ thể angiotensin II. Vì angiotensin II là chất gây co mạch, hormone quan trọng, kích hoạt mạch máu đầu tiên trong hệ renin – angiotensin, gây bệnh cao huyết áp. Angiotensin II cũng kích thích tiết aldosterone từ vỏ thượng thận.

Losartan và chất chuyển hóa của nó ngăn chặn sự gắn kết của angiotensin II vào thụ thể AT1, giúp giảm huyết áp. Thụ thể AT1 có mặt ở nhiều mô và liên quan đến tăng huyết áp. Thụ thể AT2 cũng tồn tại ở một số mô, nhưng vai trò của nó trong điều hòa tim mạch vẫn chưa rõ ràng.

Losartan là một chất ức chế cạnh tranh thuận nghịch của thụ thể AT1. Nghiên cứu in vitro cho thấy nó hoạt động tốt trong việc giảm huyết áp. Chất chuyển hóa có hoạt tính của losartan mạnh hơn từ 10 đến 40 lần (so với Losartan), và là một chất ức chế không cạnh tranh, thuận nghịch của thụ thể AT1. Cả losartan và chất chuyển hóa không ức chế ACE. Chúng cũng không ảnh hưởng đến các thụ thể hormon khác hoặc các kênh ion quan trọng trong điều hòa tim mạch.

Thuốc Combizar 50/12.5 hình 2

Hydrochlorothiazide (HCTZ)

Hydrochlorothiazide là thuốc lợi tiểu thuộc nhóm thiazide. Thuốc này hoạt động bằng cách ức chế tái hấp thu natri và chloride ở ống lượn xa, từ đó làm tăng bài tiết nước. Khi cơ thể thải ra natri, có thể xảy ra mất kali và bicarbonate, dẫn đến giảm kali máu nhẹ, giảm clo máu, và kiềm chuyển hóa. Ngoài ra, thiazide cũng giúp giảm thải trừ calci và acid uric.

Các thuốc thiazide thường không ảnh hưởng đến huyết áp bình thường, nhưng khi sử dụng lâu dài, chúng có khả năng làm giảm kháng lực mạch máu ngoại biên. Mặc dù cơ chế chính xác vẫn chưa rõ ràng, nhưng việc thải trừ natri qua thận là cần thiết để giảm huyết áp.

Ban đầu, thuốc lợi tiểu giảm huyết áp bằng cách giảm cung lượng tim, thể tích huyết tương và dịch ngoại bào cũng giảm. Sau một thời gian, cung lượng tim dần trở lại bình thường. Thể tích huyết tương và dịch ngoại bào vẫn hơi thấp hơn bình thường. Tuy nhiên, kháng lực mạch ngoại biên giảm, dẫn đến huyết áp cũng giảm.

Cách dùng – liều dùng thuốc Combizar 50/12.5

Liều dùng khởi đầu và duy trì người lớn: Bắt đầu với 1 viên (losartan 50 mg + HCTZ 12,5 mg) mỗi ngày. Nếu không đáp ứng, có thể tăng lên 2 viên mỗi ngày.

Tác dụng hạ huyết áp thường xuất hiện sau 3 tuần.

Lưu ý: Liều dùng có thể thay đổi tùy theo tình trạng bệnh. Liều dùng có thể theo chỉ định của bác sĩ.

Thuốc Combizar 50/12.5 hình 7

Xử lý khi quá liều thuốc Combizar

  • Losartan: Dữ liệu về quá liều ở người còn hạn chế. Biểu hiện thường gặp là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh. Cũng có thể xuất hiện nhịp tim chậm do kích thích thần kinh đối giao cảm. Nếu hạ huyết áp xảy ra, cần điều trị hỗ trợ. Cả losartan và chất chuyển hóa của nó không thể loại bỏ bằng thẩm phân máu.
  • Hydrochlorothiazide: Biểu hiện chính là rối loạn nước và điện giải do bài niệu nhiều. Nếu dùng chung với digitalis, giảm kali huyết có thể gây loạn nhịp tim.

Xử trí: Điều trị hỗ trợ triệu chứng. Rửa dạ dày nếu mới dùng thuốc. Có thể dùng than hoạt sau khi gây nôn. Đánh giá và điều chỉnh rối loạn nước và điện giải nhanh chóng.

Xử lý khi quên liều Combizar

Nếu quên liều, hãy dùng ngay khi nhớ. Nếu gần tới liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên. Không dùng gấp đôi liều.

Thuốc Combizar 50/12.5 hình 6

Chống chỉ định thuốc Combizar

Thuốc Combizar không nên sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Người bị quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc (kể cả tá dược: Microcrystalline cellulose, lactose, hydroxypropyl cellulose, tinh bột, magnesium stearate, opadry, màu vàng).
  • Quá mẫn với dẫn xuất sulfonamide.
  • Phụ nữ mang thai.
  • Vô niệu.

Thuốc Combizar 50/12.5 hình 11

Tác dụng phụ của thuốc Combizar

Thuốc Combizar chứa hai hoạt chất Losartan potassium – Hydrochlorothiazide thường được dung nạp tốt. Phần lớn phản ứng phụ thường nhẹ, thoáng qua và không cần ngưng điều trị. Trong các thử nghiệm, tỷ lệ ngưng điều trị do tác dụng phụ là 2,8% cho nhóm dùng thuốc và 2,3% cho nhóm giả dược.

Các phản ứng phụ ghi nhận của thuốc Combizar:

  • Toàn thân: Đau bụng, phù, suy nhược, nhức đầu.
  • Tim mạch: Tim đập nhanh.
  • Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
  • Cơ xương: Đau lưng.
  • Thần kinh: Chóng mặt.
  • Hô hấp: Khô miệng, viêm xoang, viêm phế quản, viêm hầu, nhiễm trùng hô hấp trên.
  • Da: Nổi mẩn.

Lưu ý: Nếu gặp tác dụng không mong muốn, hãy thông báo cho bác sĩ ngay, để xử lý kịp thời.

Thuốc Combizar 50/12.5 hình 4

Lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc Combizar 50/12.5

Thận trọng khi sử dụng thuốc Combizar

  • Không nên dùng thuốc Combizar phối hợp Losartan – HCTZ cho bệnh nhân có nguy cơ mất nước nội mạch, đặc biệt là những người đang dùng thuốc lợi tiểu liều cao.
  • Chống chỉ định cho bệnh nhân suy thận nặng, có độ thanh thải creatinine dưới 30 ml/phút do nguy cơ biến chứng thận gia tăng.
  • Không dùng cho bệnh nhân suy gan. Losartan có thể làm tăng nồng độ huyết tương ở bệnh nhân xơ gan. Cần xem xét giảm liều cho những người có tiền sử suy gan.
  • Không dùng thuốc Combizar cho những bệnh nhân cần chuẩn độ liều lượng losartan.
  • Losartan có thể làm tăng mức urea huyết và creatinine huyết thanh ở bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch của người chỉ có một thận. Các thay đổi này thường hồi phục khi ngừng thuốc.

Thuốc Combizar 50/12.5 hình 3

Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Trong ba tháng giữa và cuối thai kỳ, các thuốc tác động lên hệ renin – angiotensin (như losartan) có thể gây tổn thương hoặc tử vong cho thai nhi. Nên ngừng sử dụng losartan ngay khi phát hiện mang thai để bảo vệ sức khỏe của thai nhi.

Thời kỳ cho con bú: Hiện chưa rõ losartan có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Hydrochlorothiazide (HCTZ) có thể có trong sữa mẹ, gây ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ sơ sinh. Mẹ nên cân nhắc giữa việc ngừng cho con bú và ngừng dùng thuốc, dựa trên tầm quan trọng của thuốc đối với sức khỏe của bản thân.

Nếu đang điều trị cao huyết áp, hãy thông báo ngay cho bác sĩ về việc mang thai, hoặc đang cho con bú, để được tư vấn và kê đơn thuốc phù hợp.

Lưu ý khi dùng cho người đang lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu xác định ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe. Một số người có thể gặp chóng mặt hoặc buồn ngủ khi sử dụng, đặc biệt trong giai đoạn đầu điều trị hoặc khi tăng liều. Điều này có thể làm giảm sự tập trung, ảnh hưởng đến khả năng phản xạ. Cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thuốc Combizar 50/12.5 hình 8

Tương tác thuốc của Combizar

Losartan potassium

Khi sử dụng Losartan, có thể xảy ra tương tác với:

  • Cimetidine: có thể làm tăng 18% AUC của Losartan, nhưng không ảnh hưởng đến dược động học của chất chuyển hóa có hoạt tính.
  • Phenobarbital: Giảm 20% AUC của Losartan và AUC của chất chuyển hóa có hoạt tính của nó, làm giảm hiệu quả điều trị của Losartan.
  • Rifampicin, Fluconazole: Giảm nồng độ chất chuyển hóa có hoạt tính của Losartan.
  • Thuốc lợi tiểu giữ kali (như Spironolactone, Triamterene, Amiloride) và chất bổ sung kali, các chất thay thế muối có chứa kali: Tăng kali huyết thanh.

Hydrochlorothiazide (HCTZ)

Khi sử dụng HCTZ, có thể xảy ra tương tác với:

  • Rượu, barbiturate, thuốc giảm đau gây nghiện: Có thể gây hạ huyết áp tư thế đứng.
  • Thuốc trị tiểu đường (các thuốc dạng uống và insulin): Có thể cần điều chỉnh liều của thuốc điều trị tiểu đường, để tránh hạ huyết áp quá mức.
  • Thuốc gắn acid mật Cholestyramine, Colestipol: Giảm hấp thu HCTZ khi có mặt các thuốc gắn acid mật. Các liều đơn cholestyramine sẽ giảm 85% khi lkết hợp với HCTZ, liều đơn colestipol giảm 43% kết hợp với HCTZ.
  • Corticosteroid, ACTH: Gây mất điện giải, đặc biệt hạ kali huyết.
  • Amine tăng huyết áp (như adrenaline): Các amine như adrenaline có thể làm tăng huyết áp. Đáp ứng với amin này có thể giảm khi dùng Combizar, nhưng không đủ để ngăn cản việc sử dụng.
  • Thuốc giãn cơ vân, không khử cực (như tubocurarine): Có thể tăng đáp ứng với thuốc giãn cơ.
  • Lithium: Các thuốc lợi tiểu có thể làm giảm độ thanh thải lithium. Điều này có thể làm tăng nguy cơ ngộ độc lithium.
  • Các thuốc kháng viêm không steroid NSAIDs: có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu của HCTZ, làm giảm thải trừ natri và hiệu quả điều trị cao huyết áp.

Bảo quản Combizar thuốc biệt dược

Bảo quản thuốc Combizar ở nhiệt độ không quá 30°C để duy trì hiệu quả và an toàn cho sản phẩm. Tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời. Không dùng thuốc quá hạn.

Thuốc Combizar 50/12.5 giá bao nhiêu?

Giá thuốc Combizar 50/12.5 đang được bán dao động trên thị trường là 77.000 – 100.000đ/hộp 30 viên.

Thuốc Combizar 50/12.5 hình 10

Thuốc Combizar 50/12.5 mua ở đâu?

Thuốc trị cao huyết áp Combizar 50/12.5 có thể mua tại nhà thuốc bệnh viện và các nhà thuốc uy tín bên ngoài. Lưu ý, khi mua, cần có đơn thuốc của bác sĩ.

Thuốc Combizar 50/12.5 hình 9

Dược động học thuốc Combizar

Losartan potassium

Losartan potassium có khả năng hấp thu tốt qua đường uống và được chuyển hóa tại gan. Tạo thành chất chuyển hóa E-3174 (có hoạt tính) cùng với các chất chuyển hóa không hoạt tính. Sinh khả dụng khoảng 33%. Nồng độ đỉnh trung bình của Losartan đạt đỉnh nồng độ sau 1 giờ, trong khi E-3174 đạt đỉnh sau 3-4 giờ. Khi dùng chung với thức ăn không ảnh hưởng đến nồng độ losartan trong huyết tương.

Hơn 99% losartan, và chất chuyển hoá của nó gắn kết với protein huyết tương, chủ yếu albumin. Thể tích phân phối Losartan thấp khoảng 34 lít. Nồng độ huyết tương của E-3174 luôn cao hơn losartan, cho thấy hiệu quả dược lý có thể mạnh hơn. Cmax và AUC của E-3174 gấp 2 lần Cmax và gấp 5-8 lần AUC của losartan. Sau khi uống, nồng độ của cả hai losartan và E-3174 giảm nhanh. Thời gian bán hủy Losartan khoảng 2 giờ, và E-3174: 6-9 giờ. Losartan và chất chuyển hoá có hoạt tính E-3174 tích luỹ không đáng kể, với liều 100 mg/ngày, cho thấy không có sự tích lũy thuốc trong cơ thể.

Độ thanh thải huyết tương của losartan khoảng 600 ml/phút, với khả năng loại bỏ nhanh, trong khi của chất chuyển hóa hoạt động là 50 ml/phút. Losartan chủ yếu được chuyển hóa ở gan. Khoảng 35% liều uống được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và dạng chuyển hóa. Chỉ 4% liều bài tiết dưới dạng không đổi qua thận. Độ thanh thải thận của losartan là 74 ml/phút. Khoảng 6% liều được bài tiết dưới dạng chuyển hóa có hoạt tính với độ thanh thải thận 26 ml/phút. Losartan và các chất chuyển hóa cũng được bài tiết qua mật, với 58% liều được tìm thấy trong phân.

Thuốc Combizar 50/12.5 hình 12

Hydrochlorothiazide (HCTZ)

Hydrochlorothiazide được hấp thu khác nhau từ hệ tiêu hóa. Điều này phụ thuộc vào công thức và liều lượng. Sinh khả dụng khoảng 50 – 60%. Sau khi uống HCTZ, tác dụng lợi tiểu xuất hiện trong vòng 2 giờ. Nồng độ đỉnh đạt sau khoảng 4 giờ và kéo dài từ 6 đến 12 giờ. Thời gian tác động có thể dao động từ 6 đến 12 giờ.

HCTZ có thể qua nhau thai nhưng không đi qua hàng rào máu não. Thuốc được phân phối trong sữa mẹ. HCTZ không chuyển hóa và thải trừ dưới dạng không đổi trong vòng 24 giờ.

Thời gian bán thải của HCTZ dao động từ 5,6 đến 14,8 giờ. Nghiên cứu gần đây cho thấy thời gian bán thải trung bình là 2,5 giờ ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Ở bệnh nhân bị bệnh thận nặng (độ thanh thải thận < 10 ml/phút), thời gian bán thải có thể kéo dài từ 12 đến 20 giờ.

Dược sĩ Nguyễn Thanh Thủy

Dược sĩ Nguyễn Thanh Thủy tốt nghiệp dược sĩ đại học hệ chính quy trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch, chịu trách nhiệm nội dung sức khoẻ tại MEDAYROI. Địa chỉ: 155A, Lạc Long Quân, Phường 1, Quận 11, Tp Hồ Chí Minh Hotline: 0367991352 medayroi@gmail.com