Thuốc Dopegyt 250mg của công ty Egis Pharmaceuticals PLC (Hungary) là thuốc điều trị tăng huyết áp, chứa thành phần chính là methyldopa 250mg. Thuốc giúp giảm huyết áp hiệu quả cho bệnh nhân mắc cao huyết áp mức trung bình hoặc nhẹ. Thuốc dùng điều trị cao huyết áp trong thai kỳ đảm bảo an toàn và hiệu quả cho phụ nữ mang thai bị cao huyết áp.
Vậy Dopegyt 250mg là thuốc gì? Thuốc Dopegyt 250mg giá bao nhiêu?
Thuốc Dopegyt có tác dụng gì? Dopegyt 250mg liều dùng, cách dùng?
Dopegyt 250mg tác dụng phụ? Thuốc Dopegyt có ảnh hưởng đến thai nhi không?
Tất cả sẽ được MEDAYROI chia sẻ đầy đủ ngay sau đây!
Dopegyt 250mg là thuốc gì?
Dopegyt 250mg là thuốc kê đơn chứa thành phần chính Methyldopa, được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Thuốc này được chỉ định để điều trị tăng huyết áp và thuộc nhóm điều trị huyết áp và tim mạch.
Công dụng chính của Dopegyt là giảm huyết áp cho bệnh nhân có cao huyết áp mức trung bình hoặc nhẹ, bao gồm cả trường hợp tăng huyết áp trong thai kỳ. Methyldopa tác động lên hệ thần kinh trung ương, giúp thư giãn mạch máu và giảm sức cản ngoại biên. Dopegyt thường được sử dụng trong các phác đồ điều trị huyết áp cho phụ nữ mang thai, bảo đảm an toàn cho cả mẹ và bé.
Thuốc Dopegyt 250mg phù hợp với các tiêu chuẩn y tế và dược lý, được Cục Quản Lý Dược cấp phép với số đăng ký VN-13124-11.
Thuốc Dopegyt 250 mg bào chế dạng viên nén bao phim. Đóng gói hộp 10 vỉ x 10 viên. Hạn sử dụng 60 tháng kể từ ngày sản xuất.
Dopegyt 250mg thuốc biệt dược được sản xuất và đăng ký bởi công ty Egis Pharmaceuticals Public Ltd., Co. Địa chỉ: 1106, Budapest, Keresztúri út, 30-38, Hungary.
Thành phần thuốc Dopegyt 250mg
Trong mỗi viên nén bao phim thuốc Dopegyt có chứa hoạt chất 250mg methyldopa anhydrous (282,00mg ở dạng methyldopa 1 ½ H2O).
Tá dược: Microcrystalline cellulose, croscarmellose sodium, tinh bột ngô, polyvinyl butyrale, tartaric acid, eudragit L, dibuthyl phthalate, magnesium stearate.
Vỏ bao phim: Hydroxypropylmethylcellulose 2910, titanium dioxide E 171, dimeticone (dimethyl polysiloxane), magnesium stearate, yellow iron oxide E 172, tartaric acid, calcium disodium edetate.
Chỉ định – thuốc Dopegyt 250mg có tác dụng gì?
Thuốc Dopegyt 250mg được chỉ định để điều trị tăng huyết áp.
Dược lực học thuốc Dopegyt
Methyldopa là thuốc hạ huyết áp tác động trung ương. Khi vào hệ thần kinh trung ương, chất chuyển hóa có hoạt tính của methyldopa là alpha-methyl-noradrenaline có thể:
- Giảm trương lực giao cảm bằng cách kích thích thụ thể alpha-2 tiền synap trung ương.
- Thay thế dopamine như một chất dẫn truyền thần kinh.
- Giảm hoạt tính renin trong huyết tương và sức cản mạch ngoại biên.
- Ức chế men dopa-decarboxylase, từ đó giảm tổng hợp noradrenaline và các chất dẫn truyền khác như dopamine, serotonine, noradrenaline và adrenaline.
Methyldopa không ảnh hưởng trực tiếp đến chức năng tim, không làm giảm cung lượng tim, không gây nhịp tim nhanh phản xạ. Không làm giảm tốc độ lọc của tiểu cầu thận, không giảm lưu lượng máu ở thận và phân suất lọc. Thuốc Methyldopa có hiệu quả hạ huyết áp ở cả tư thế đứng và nằm, hiếm khi gây hạ huyết áp tư thế.
Dược động học Dopegyt 250mg thuốc biệt dược
Hấp thu
Methyldopa được hấp thu không hoàn toàn qua đường tiêu hóa, với sinh khả dụng khoảng 25%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 2-3 giờ. Tác dụng tối đa xảy ra trong 4-6 giờ, kéo dài 12-24 giờ sau khi uống một liều duy nhất. Sau khi uống nhiều lần, huyết áp giảm tối đa sau 2-3 ngày sử dụng và trở về bình thường (trị số ban đầu trước khi điều trị) sau 1-2 ngày ngưng thuốc.
Phân bố
Methyldopa ít gắn vào protein huyết tương (<20%) và có thể qua nhau thai, thải vào sữa mẹ.
Chuyển hóa
Hoạt chất Methyldopa được chuyển hóa mạnh và chủ yếu ở gan. Chất chuyển hóa có hoạt tính alpha-methyl-noradrenaline hình thành trong các tế bào thần kinh trung ương, gây tiết adrenaline ở trung ương. Còn nhiều chất chuyển hoá khác.
Thải trừ
Khoảng 2/3 methyldopa được bài tiết qua thận (nước tiểu), dưới dạng không thay đổi hay dưới dạng liên hợp sufate, phần còn lại thải trừ qua phân ở dạng không thay đổi. Thải trừ của thuốc có đặc điểm hai pha. Nếu thận bình thường, thời gian bán thải là 1,8 ± 0,2 giờ, và thải trừ hoàn toàn trong vòng 36 giờ.
Thẩm phân máu có thể loại bỏ khoảng 60% methyldopa sau 6 giờ, trong khi thẩm phân phúc mạc loại bỏ 22-39% trong 20-30 giờ.
Cách dùng – liều dùng thuốc Dopegyt 250mg
Cách dùng thuốc Dopegyt
Thuốc Dopegyt 250mg dạng viên nén uống, có thể dùng trước hoặc sau bữa ăn. Nên thực hiện theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng Dopegyt
Liều lượng thay đổi tùy theo từng bệnh nhân và tình trạng sức khỏe.
Người lớn:
- Liều khởi đầu trong 2 ngày đầu: 250 mg/lần, 2-3 lần/ngày, trong 2 ngày đầu. Sau 2 ngày, điều chỉnh liều, tăng hoặc giảm liều dựa trên mức độ huyết áp hạ. Khoảng cách điều chỉnh liều không ít hơn 2 ngày. Nên tăng liều vào buổi tối, để giảm tác dụng phụ buồn ngủ.
- Liều duy trì: 500 – 2000 mg/ngày, chia 2-4 lần. Tối đa 3g/ngày. Nếu huyết áp vẫn không giảm với 2 g/ngày, có thể phối hợp với thuốc hạ huyết áp khác.
- Ngưng thuốc: Huyết áp thường trở về mức ban đầu trong 48 giờ mà không có phản ứng dội ngược.
Sau 2-3 tháng điều trị, có thể xảy ra dung nạp thuốc methyldopa. Để duy trì huyết áp ổn định, có thể tăng liều methyldopa hoặc kết hợp với thuốc lợi tiểu..
Khi ngưng Dopegyt, huyết áp thường trở lại mức ban đầu (trước khi điều trị) trong 48 giờ mà không có phản ứng dội ngược.
Có thể dùng Dopegyt cho bệnh nhân đang điều trị với thuốc hạ huyết áp khác. Tuy nhiên, cần ngưng dần dần các thuốc này. Khi kết hợp, liều khởi đầu của Dopegyt không quá 500 mg/ngày, và có thể tăng liều nếu cần (cách nhau ít nhất 2 ngày). Khi thêm methyldopa vào liệu pháp hiện tại, cần điều chỉnh liều thuốc hạ huyết áp khác để đảm bảo an toàn và có một sự chuyển tiếp trôi chảy.
Người cao tuổi:
- Liều khởi đầu: Không quá 250 mg/ngày. Tăng liều nếu cần, tối đa 2 g/ngày. Khoảng cách mỗi lần tăng liều không ít hơn 2 ngày.
- Tình trạng ngất thường gặp ở người lớn tuổi do nhạy cảm với thuốc và bệnh xơ cứng động mạch tiến triển. Để giảm nguy cơ, nên sử dụng liều thấp hơn.
Trẻ em:
- Liều khởi đầu: 10 mg/kg/ngày, chia 2-4 lần. Tăng liều nếu cần, tăng cách nhau ít nhất 2 ngày cho đến khi đạt hiệu quả.
- Liều tối đa: 65 mg/kg/ngày hoặc tối đa 3 g/ngày.
Viên Dopegyt 250 mg dạng nén bao phim, không phải là dạng bào chế phù hợp để khởi đầu điều trị ở trẻ em.
Chỉ nên dùng thuốc Dopegyt 250 mg cho điều trị duy trì ở trẻ, khi huyết áp đã được kiểm soát, với liều từ 250 mg/ngày (chia 2-4 lần) đến liều tối đa 750 mg/ngày (chia làm 2 – 4 lần), sau khi đã tính được liều lượng với một thuốc khác có chứa methyldopa.
Suy thận:
Methyldopa được thải trừ chủ yếu qua thận, vì vậy cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận:
- Suy thận nhẹ (eGFR 60-89 ml/phút/1,73 m2): Kéo dài khoảng cách uống đến 8 giờ.
- Suy thận vừa (eGFR 30-59 ml/phút/1,73 m2): Kéo dài 8-12 giờ.
- Suy thận nặng (eGFR < 30 ml/phút/1,73 m2): Kéo dài 12-24 giờ.
Methyldopa có thể bị loại khỏi máu bằng thẩm phân. Nên bổ sung liều 250 mg sau thẩm phân để ngăn ngừa huyết áp tăng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Nên thực hiện theo đơn thuốc của bác sĩ, vì đã được kê đơn theo từng thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Xử lý khi quá liều thuốc Dopegyt
Khi dùng quá liều Methyldopa thuốc Dopegyt, sẽ xuất hiện triệu chứng:
- Hạ huyết áp cấp
- Buồn ngủ
- Yếu cơ thể
- Nhịp tim chậm
- Hoa mắt
- Táo bón,chướng bụng, tiêu chảy
- Buồn nôn, nôn
Xử trí:
- Rửa dạ dày hoặc gây nôn, để giảm lượng thuốc hấp thu.
- Hiện không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nhưng Methyldopa có thể loại bỏ qua thẩm phân, và điều trị triệu chứng. Truyền dịch có thể tăng sự thải trừ qua nước tiểu.
- Theo dõi nhịp tim, cung lượng tim, thể tích máu, điện giải, nhu động ruột, chức năng thận và hoạt động não khi bị quá liều.
- Có thể sử dụng adrenaline – thuốc có tác dụng giống giao cảm, nếu cần.
- Ngưng Dopegyt nếu nghi ngờ quá liều mạn tính.
Xử lý khi quên liều thuốc Dopegyt
- Dùng ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên.
- Không dùng gấp đôi liều.
Chống chỉ định thuốc Dopegyt 250mg
Thuốc Dopegyt 250mg cần chống chỉ định cho các tình trạng:
- Quá mẫn, phản ứng dị ứng với bất kỳ thành phần nào.
- Bệnh gan tiến triển bao gồm viêm gan cấp và xơ gan tiến triển. Kể cả khi suy gan do dùng methyldopa trước đây
- Đang dùng thuốc ức chế MAO
- Người trầm cảm, không dùng để tránh tình trạng bệnh nặng hơn.
- U tế bào ưa crôm.
Tác dụng phụ thuốc Dopegyt 250mg
Thường gặp (>1/100):
- Máu và hệ thống bạch huyết: Xét nghiệm Coombs dương tính.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Không có báo cáo cụ thể.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000):
- Hệ tim mạch: Đau thắt ngực nặng hơn.
- Máu và hệ thống bạch huyết: Thiếu máu tán huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt.
- Hệ thần kinh: Hội chứng Parkinson.
- Hệ tiêu hóa: Viêm tụy.
- Hệ miễn dịch: Viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim.
- Hệ gan mật: Viêm gan, hoại tử gan.
Không xác định tần suất:
- Hệ tim mạch: Suy tim sung huyết, phù, tăng cân, nhịp tim chậm xoang, xoang động mạch cảnh tăng cảm kéo dài, hạ huyết áp tư thế.
- Máu và hệ thống bạch huyết: Suy tủy xương, tế bào LE và yếu tố thấp, xét nghiệm kháng thể kháng nhân dương tính.
- Hệ thần kinh: Chứng liệt Bell, trí não giảm sút, cử động múa giật – múa vờn không tự chủ, triệu chứng thiểu năng mạch máu não, suy nhược, hoa mắt, dị cảm, giảm tình dục, rối loạn tâm thần bao gồm ác mộng, loạn tâm thần hay trầm cảm, nhức đầu, buồn ngủ.
- Hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất: Nghẹt mũi.
- Hệ tiêu hóa: Viêm đại tràng, nôn, tiêu chảy, chướng bụng, đầy hơi, khô miệng, viêm tuyến nước bọt, lưỡi đau hay sẫm màu, buồn nôn, táo bón.
- Hệ da và mô dưới da: Hoại tử biểu bì do nhiễm độc, chàm, ban dạng liken.
- Hệ cơ xương và mô liên kết: Đau khớp nhẹ có hoặc không kèm sưng khớp, đau cơ.
- Hệ nội tiết: Prolactin trong máu tăng, tiết nhiều sữa, mất kinh, chứng vú to ở nam giới.
- Hệ miễn dịch: Viêm mạch máu, sốt do thuốc, tăng bạch cầu ái toan, hội chứng giống lupus.
- Hệ gan mật: Ứ mật, vàng da, xét nghiệm chức năng gan bất thường.
- Hệ sinh sản: Bất lực, rối loạn xuất tinh.
- Xét nghiệm: Urê huyết tăng.
Hướng dẫn xử trí tác dụng phụ:
- Có thể dùng thuốc lợi tiểu để giảm phù và giảm tăng cân. Ngưng methyldopa nếu phù nặng hơn hoặc có dấu hiệu suy tim. Cần giảm liều nếu có hạ huyết áp tư thế.
- Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ ngay nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào của thuốc.
Lưu ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Dopegyt 250mg
Thận trọng khi sử dụng thuốc Dopegyt
- Thiếu máu tan huyết: Hiếm khi xảy ra. Nếu có, ngừng thuốc ngay. Nếu có dấu hiệu, ngừng ngay thuốc. Hầu hết bệnh nhân sẽ hồi phục nhanh chóng, dù có dùng kèm hay không kèm corticosteroid, nhưng đã có trường hợp tử vong. Không sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử thiếu máu tan huyết do methyldopa.
- Xét nghiệm Coombs: 10%-20% bệnh nhân có thể dương tính sau thời gian dài dùng thuốc methyldopa. Xét nghiệm Coombs dương tính hiếm khi xảy ra trong 6 tháng điều trị đầu tiên. Một khi nó đã không xảy ra trong vòng 12 tháng thì sau này cũng sẽ ít khi xảy ra khi điều trị lâu dài. Xét nghiệm Coombs dương tính tùy thuộc vào liều lượng, tỷ lệ xảy ra thấp hơn với liều ≤ 1 g/ngày. Xét nghiệm Coombs sẽ âm tính trở lại nếu ngưng thuốc vài tuần hoặc vài tháng.
- Theo dõi sức khỏe, thực hiện đếm hồng cầu và xét nghiệm Coombs trước khi điều trị và xét nghiệm lại sau 6 tháng. Nếu dương tính, cần xác định có thiếu máu tan huyết hay không, và cần đánh giá xét nghiệm Coombs dương tính đó có ý nghĩa về mặt lâm sàng hay không.
- Giảm bạch cầu hạt và giảm tiểu cầu có thể xảy ra khi dùng thuốc methyldopa, nhưng thường hồi phục sau khi ngừng thuốc.
- Trong 3 tuần đầu, có thể gặp tình trạng sốt, tăng bạch cầu ái toan, vàng da, xét nghiệm chức năng gan bất thường. Sự ứ mật có thể được xác nhận dựa trên triệu chứng. Hoại tử gan rất hiếm, nhưng cần thận trọng.
- Trước khi bắt đầu điều trị bằng methyldopa, nên làm xét nghiệm chức năng gan, đếm bạch cầu, và tỷ lệ bách phân bạch cầu vào tuần thứ 6 và thứ 12. Cần thực hiện xét nghiệm lại khi có sốt không rõ nguyên nhân.
- Nếu có sốt, bất thường chức năng gan hay vàng da, phải ngưng thuốc ngay. Nếu triệu chứng do quá mẫn methyldopa, khi ngưng thuốc, tình trạng sẽ cải thiện, hết sốt, chức năng gan trở về bình thường. Những bệnh nhân này không được dùng lại methyldopa.
- Thận trọng khi dùng Dopegyt cho bệnh nhân có tiền sử bệnh gan, rối loạn chức năng gan hoặc rối loạn chuyển hóa porphyrin. Có thể cần giảm liều thuốc gây mê nếu bệnh nhân đang dùng methyldopa.
Ngừng thuốc ngay nếu bị phù gia tăng, hoặc xuất hiện triệu chứng suy tim, hay có cử động múa giật – múa vờn không tự chủ ở bệnh nhân có bệnh mạch máu não hai bên.
Methyldopa có ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm, có thể làm sai lệch kết quả đo acid uric trong nước tiểu bằng phương pháp phosphotungstate, đo creatinine trong huyết thanh bằng phương pháp picrate kiềm, và đo AST (SGOT) bằng phương pháp đo màu. Còn kết quả đo SGOT bằng quang trắc phổ thì không bị ảnh hưởng.
Methyldopa có thể cho kết quả dương tính giả, khi đo catecholamine trong nước tiểu bằng phương pháp huỳnh quang, làm khó khăn cho việc chẩn đoán u tế bào ưa crom. Tuy nhiên, thuốc không ảnh hưởng đến đo lường VMA trong nước tiểu.
Tránh uống rượu trong quá trình điều trị bằng methyldopa.
Lưu ý khi dùng Dopegyt 250mg cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Methyldopa có thể được sử dụng để điều trị tăng huyết áp thai kỳ dưới sự giám sát y tế.
Dopegyt 250mg có ảnh hưởng đến thai nhi không? Không có bằng chứng cho thấy thuốc gây hại cho bào thai hoặc trẻ sơ sinh. Methyldopa đi qua nhau thai, xuất hiện trong máu cuống rốn, tuy không có báo cáo về tính gây quái thai, nhưng vẫn có thể gây tổn thương cho thai nhi. Không nên dùng thuốc cho phụ nữ đang mang thai hoặc có kế hoạch mang thai trừ khi lợi ích lớn hơn nguy cơ, và có chỉ định của bác sĩ.
Thời kỳ cho con bú: Methyldopa có bài tiết trong sữa mẹ. Không nên dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú trừ khi lợi ích lớn hơn nguy cơ.
Lưu ý khi dùng thuốc Dopegyt 250mg cho người đang lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Dopegyt 250mg chứa Methyldopa có thể gây buồn ngủ, thường ở giai đoạn đầu điều trị hoặc khi tăng liều. Cần cẩn trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tương tác thuốc của Dopegyt 250mg
Tránh dùng chung Methyldopa và thuốc ức chế MAO: Gây hạ huyết áp quá mức.
Các thuốc làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Dopegyt:
- Thuốc giống giao cảm: sẽ làm tăng huyết áp nhiều hơn.
- Amphetamine, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc kích thích thần kinh trung ương: Đối kháng tác dụng điều trị của Methyldopa.
- Thuốc tạo máu có sắt (sunfat sắt hay gluconat sắt): Giảm nồng độ methyldopa trong máu.
- Thuốc kháng viêm không steroid NSAID: giảm tác dụng hạ huyết áp của Methyldopa.
- Thuốc tránh thai dạng uống: Tăng nguy cơ tổn thương mạch máu, gây khó kiểm soát huyết áp.
Thuốc làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Dopegyt:
- Thuốc hạ huyết áp khác, phenothiazine: tăng tác dụng hạ huyết áp và tăng nguy cơ phản ứng phụ.
- Thuốc gây mê: Cần giảm liều khi dùng chung với methyldopa. Nếu hạ huyết áp trong khi gây mê có thể dùng thuốc co mạch.
Phối hợp methyldopa với các thuốc sau đây có thể làm thay đổi hiệu quả điều trị của nhau:
- Lithium: Tăng nguy cơ ngộ độc lithium.
- Levodopa: tăng tác dụng phụ ở hệ thần kinh trung ương, giảm tác dụng điều trị Parkinson.
- Rượu và các thuốc khác làm suy hệ thần kinh trung ương: sẽ làm tăng tác dụng suy hệ thần kinh trung ương.
- Thuốc chống đông máu: tăng tác dụng chống đông, tăng nguy cơ chảy máu.
- Bromocriptine: Tác dụng ngược với methyldopa trên nồng độ prolactin.
- Haloperidol: Có thể gây rối loạn tâm thần, lú lẫn, mất định hướng.
Bảo quản Dopegyt 250mg thuốc biệt dược
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
Thuốc Dopegyt 250mg giá bao nhiêu?
Thuốc Dopegyt 250mg trị cao huyết áp đang được bán với giá dao động là 250.000 – 425.000đ/hộp 30 viên nén. Giá bán chênh lệch tuỳ vào từng nơi bán.
Thuốc Dopegyt 250mg mua ở đâu?
Thuốc Dopegyt 250mg đang được bán rộng rãi tại hầu hết các nhà thuốc, hiệu thuốc uy tín trên toàn quốc. Lưu ý, khi mua cần có đơn kê từ bác sĩ.
Xem thêm: