Imurel 50mg là thuốc chỉ định để điều trị viêm khớp dạng thấp, và ngăn ngừa thải ghép thận. Thuốc chứa hoạt chất Azathioprine (AZA) giúp ức chế hệ thống miễn dịch của cơ thể, để kiểm soát triệu chứng, ngăn chặn sự tiến triển của bệnh mà còn kéo dài chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân.
Vậy cụ thể thì Imurel là thuốc gì? Thuốc Imurel 50mg giá bao nhiêu? Imurel thuộc nhóm nào? Imurel uống lúc nào, có tác dụng phụ gì?,…. Cùng giải đáp ngay trong bài viết dưới đây để yên tâm trong quá trình sử dụng nhé!
Imurel 50mg là thuốc gì?
Imurel 50mg là thuốc được bác sĩ kê đơn chứa hoạt chất Azathioprine (AZA), giúp trị viêm khớp, giảm đâu cho người viêm khớp dạng thấp (RA).
Thuốc còn dùng để ngăn ngừa thải ghép thận, vì trong khi ghép thận, hệ miễn dịch có thể nhận ra thận mới là một cơ quan lạ và cố gắng tấn công, dẫn đến nguy cơ từ chối thận ghép.
Nên Azathioprine được sử dụng để ức chế hệ thống miễn dịch, để tăng cơ hội thành công của quá trình ghép thận.
Đây là thuốc kê đơn, nên khi dùng cần có sự chỉ định của bác sĩ.
Nguồn gốc xuất xứ thuốc Imurel 50mg
Thuốc Imurel 50mg được sản xuất bởi công ty dược phẩm Aspen Pharmacare, ra đời từ năm 1850 và đã có hơn 170 năm hoạt động. Đã có văn văn phòng đại diện ở hơn 50 quốc gia. Các dòng sản phẩm đã có mặt tại hơn 115 quốc gia.
Công ty Aspen Pharmacare sở hữu 23 nhà máy sản xuất dược phẩm, và đạt được chứng nhận uy tín như FDA Mỹ, TGA, EMA,….
Thuốc Imurel 50mg được phân phối và quản lý bởi công ty H.A.C Pharma France. Ra đời 2007, và trụ sở chính đặt tại 43 Avenue de la Côte de Nacre, Péricentre 2, 14000 Caen, Pháp.
Tại Việt Nam, thuốc Imurel 50mg được đăng ký với số đăng ký là 8317/QLD-KD.
Thành phần thuốc Imurel Azathioprine 50mg
Thuốc Imurel chứa hoạt chất chính là Azathioprine (50mg), và các tá dược khác để tạo thành viên nén.
Trong đó:
Azathioprine là hoạt chất chính trong thuốc Imurel 50mg, đóng một vai trò quan trọng trong việc điều trị các bệnh lý tự miễn như viêm khớp dạng thấp, và hỗ trợ sau ghép tạng.
Azathioprine được chuyển hóa trong cơ thể thành 6-mercaptopurine (6-MP) và thioguanine (6-TGN), để ức chế quá trình tổng hợp purine, nhờ enzym hypoxanthine-guanine phosphoribosyltransferase (HPRT) và thiopurine methyltransferase (TPMT).
Khi ức chế tổng hợp của purine, sẽ ngăn chặn sự phát triển và nhân lên của tế bào miễn dịch. Giúp giảm hoạt động miễn dịch, để giảm phản ứng với các kích thích tự miễn hoặc ghép tạng. Từ đó giảm các triệu chứng viêm đau, và ngăn chặn sự từ chối cơ quan ghép thận.
Chỉ định – Công dụng thuốc Imurel 50 mg
Thuốc Imurel 50mg chỉ định cho người bị viêm khớp dạng thấp hoạt động, và người cần ghép thận (để giúp cơ thể ngăn ngừa từ chối cơ quan mới ghép).
Lưu ý: Azathioprine có thể sử dụng thêm để trị viêm ruột, hội chứng Churg-Strauss, viêm gan tự miễn, bệnh liên quan đến bệnh mô liên kết, bệnh đa xơ cứng, bệnh nhược cơ nghiêm trọng, viêm màng ngoài tim tái phát, bệnh vẩy nến, viêm đa sụn tái phát, viêm da cơ/viêm đa cơ, ban đỏ đa dạng, viêm da dị ứng nặng và khó chữa, viêm da tím mạn tính, viêm da mủ hoại thư.
Chống chỉ định thuốc Imurel Azathioprine 50mg
- Không dùng cho người mẫn cảm hoặc dị ứng với Azathioprine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Người có hoạt động enzym TPMT thấp hoặc không xác định.
- Không dùng cho bệnh nhân bị bệnh ác tính, nhiễm trùng hoạt động
Azathioprine được hấp thụ nhanh qua đường tiêu hóa, chuyển hóa tại gan. Sau đó, Azathioprine và các chất chuyển hóa của nó được bài tiết chủ yếu qua thận.
Nên bệnh nhân suy thận, suy gan có thể đối mặt với nguy cơ tích tụ độc tố cao hơn. Bác sĩ cần điều chỉnh liều lượng và xem xét kỹ trong khi dùng.
Tương tác thuốc Imurel 50mg
- Không dùng chung với thuốc ức chế tế bào và ức chế tủy, vì sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến tủy xương, và huyết học.
- Không dùng chung với Allopurinol, oxypurinol và thiopurinol là các ức chế xanthine oxidase, vì ảnh hưởng quá trình chuyển hóa của Azathioprine.
- Không dùng chung với dẫn xuất aminosalicylate, các thuốc như olsalazine, mesalazine và sulfasalazine. Vì sẽ ức chế enzym TPMT trong khi chuyển hóa của Azathioprine.
- Nếu đang dùng thuốc hoặc thực phẩm chức năng khác, thì nên thông báo ngay cho bác sĩ.
Tác dụng phụ của thuốc Imurel 50mg
Tác dụng phụ thường gặp gây sốt, mệt mỏi, buồn nôn, đau cơ khớp, phát ban, quá mẫn, nhiễm trùng, nhiễm độc gan, ức chế tủy xương.
Tác dụng phụ hiếm gặp gây tiêu chảy, rụng tóc, viêm tụy, thiếu máu hồng cầu to, phù nề đường hô hấp trên, run rẩy, hội chứng Sweet, viêm phổi, sinh ung thư.
Thuốc Imurel 50mg giá bao nhiêu?
Thuốc Imurel 50mg đang được bán với giá là 1.300.000 VNĐ/hộp 100 viên.
Thuốc Imurel 50mg mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Imurel 50mg tại các nhà thuốc lớn, uy tín hoặc tại các bệnh viện y tế.
Cần mua và sử dụng đúng theo đơn của bác sĩ.
Cách sử dụng thuốc Imurel 50mg
Cách dùng:
- Dùng qua đường uống.
- Uống trước bữa ăn.
Liều dùng:
Dự phòng thải ghép:
- Người lớn: dùng từ 1 – 5 mg/kg mỗi ngày.
- Trẻ em: tương tự như người lớn.
Điều trị bệnh tự miễn ở miệng:
- Người lớn: từ 1 – 3 mg/kg mỗi ngày. Nếu không thấy tiến triển sau khoảng 3-6 tháng, cần dừng liệu trình.
- Trẻ em: giống người lớn.
Viêm khớp dạng thấp:
- Người lớn: Bắt đầu với liều 1 mg/kg/ngày, chia thành 1-2 lần trong 6-8 tuần. Có thể tăng thêm 0.5 mg/kg mỗi 4 tuần, cho đến mức tối đa 2.5 mg/kg mỗi ngày. Duy trì: giảm liều 0.5 mg/kg mỗi 4 tuần, để tìm liều duy trì thấp nhất, mà vẫn đạt hiệu quả.
- Trẻ em: tương đương với người lớn.
Suy thận, suy gan: giảm liều hoặc dùng theo chỉ định bác sĩ.
Lưu ý:
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Cần dùng đúng liều lượng khuyến nghị từ bác sĩ cho từng đối tượng
- Cần được theo dõi chức năng gan, thận, và các chỉ số miễn dịch khác trong suốt quá trình điều trị.
- Nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, nơi khô ráo và thoáng mát. Để xa tầm tay và tầm nhìn của trẻ.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Imurel 50mg
- Azathioprine có thể mất từ 6 – 8 tuần, để phát huy tác dụng đầy đủ. Nếu không cải thiện sau 3 tháng, cần xem xét ngừng thuốc.
- Nên kiểm tra hoạt động enzyme TPMT trước khi bắt đầu điều trị. Vì có thể phân loại sai kiểu hình TMPT do truyền máu trước đó.
- Kiểm tra bệnh nhân viêm gan B, C, PPD, trước khi bắt đầu điều trị.
- Xem xét bản thân có mang thai không, trước khi điều trị.
- Nên theo dõi công thức máu toàn bộ (CBC) và xét nghiệm chức năng gan (LFT) hàng tuần trong 4-8 tuần đầu tiên của quá trình điều trị. Sau đó kiểm tra 3 tháng một lần, sau khi đạt được liều duy trì. Nhất là người bệnh thận, cao tuổi, hoặc có hoạt tính TPMT thấp. Nếu kết quả xét nghiệm bị giảm bạch cầu (WBC dưới 3 x 10^9/L), giảm tiểu cầu (dưới 120 x 10^9/L), hoặc viêm nhiễm transamin, thì nên dừng thuốc.
- Nếu bệnh nhân bị đau bụng, buồn nôn/nôn, cần kiểm tra amylase huyết thanh để loại trừ viêm tụy.
- Thực hiện kiểm tra hạch bạch huyết và da mỗi sáu tháng, để phát hiện bất kỳ dấu hiệu bất thường nào. Nếu xuất hiện mụn cóc toàn thân, cần xem xét việc giảm liều hoặc chuyển sang thuốc khác.
- Theo dõi mức độ của chất chuyển hóa 6-TGN và 6-MP trong máu để đánh giá hiệu quả và độc tính của thuốc, giúp ngăn chặn các biến chứng cụ thể.
Imurel 50mg có dùng được cho phụ nữ đang mang thai và cho con bú không?
Xem xét kỹ càng khi dùng Imurel Azathioprine 50mg chứa hoạt chất Azathioprine cho phụ nữ mang thai và cho con bú:
Phụ nữ mang thai: Azathioprine có thể tăng sảy thai, sinh non và sinh con nhẹ cân khi dùng trong thai kỳ.
Trong trường hợp cụ thể như bệnh lupus ban đỏ hệ thống (SLE) hoặc sau ghép thận có mang thai, việc sử dụng Azathioprine có thể được cân nhắc nếu lợi ích vượt trội hơn rủi ro và cần thảo luận kỹ lưỡng với bác sĩ.
Dự định mang thai: nên dùng biện pháp tránh thai.
Phụ nữ đang cho con bú: Hoạt chất 6-MP, chất chuyển hóa của Azathioprine, có thể được bài tiết vào sữa mẹ và ảnh hưởng đến em bé.
Thuốc Imurel 50mg có ảnh hưởng đối với người thường xuyên lái xe và vận hành máy móc?
Thuốc Imurel 50mg có thể gây mệt mỏi, choáng váng, giảm khả năng tập trung, sẽ ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Đòi hỏi sự an toàn và tập trung cao.
Cách xử lý khi quá liều thuốc Imurel 50
- Khi quá liều thuốc Imurel 50mg, bệnh nhân sẽ gặp các tác dụng phụ ở mức độ nặng hơn, như bị buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, nhịp tim chậm, suy tủy, nhiễm độc gan. Độc tính cấp tính.
- Nên ngừng thuốc và đưa đến bác sĩ ngay lập tức.
- Hiện tại không có thuốc giải độc đặc hiệu cho Azathioprine. Nhưng có thể sử dụng than hoạt tính để giảm hấp thu và triệu chứng trong vòng hai giờ sau khi quá liều.
- Trường hợp nhiễm độc nghiêm trọng, có thể thẩm tách. Do Azathioprine có khả năng loại bỏ được qua thẩm tách.
- Nếu xuất hiện hội chứng tắc nghẽn xoang gan, cần ngừng sử dụng thuốc vĩnh viễn.
- Nếu xuất hiện giảm bạch cầu nặng, giảm tiểu cầu, nhiễm trùng, nên ngừng điều trị.
Xử lý khi quên liều
- Cần dùng khi nhớ ra.
- Nếu gần lều kế tiếp thì bỏ qua.
- Không được dùng liều gấp đôi.
Dược động học của thuốc Imurel 50mg
Hấp thu:
- Sự hấp thu không đầy đủ và biến đổi giữa các cá nhân.
- Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình của 6-mercaptopurine (6-MP), là 47% (27% – 80%).
- Mức độ hấp thu của Azathioprine tương tự nhau qua đường tiêu hóa gồm dạ dày, hỗng tràng, và manh tràng là tương tự nhau. Nhưng có thể biến đổi tùy theo vị trí, với mức độ hấp thu cao nhất ở hỗng tràng, tiếp theo là dạ dày và sau đó là manh tràng.
- Sinh khả dụng của 6-MP giảm khoảng 26% khi dùng cùng thức ăn hoặc sữa so với nhịn ăn qua đêm. Do đó, nên dùng Azathioprine ít nhất 1 giờ trước hoặc 3 giờ sau bữa ăn hoặc khi uống sữa.
Phân bố:
- Thể tích phân bố Azathioprine ở trạng thái ổn định (Vdss) chưa được xác định.
- Giá trị trung bình của thể tích phân bố rõ ràng cho 6-MP là 0,9 L/kg (± 0,8). Con số này có thể bị đánh giá thấp do 6-MP được phân bố rộng rãi trong cơ thể.
Chuyển hóa:
- Azathioprine được phân hủy nhanh chóng trong cơ thể bởi enzyme glutathione-S-transferase thành 6-MP và một số chất chuyển hóa khác.
- 6-MP sau đó được chuyển hóa rộng rãi trong cơ thể qua nhiều con đường, tạo ra cả chất chuyển hóa hoạt động và không hoạt động.
Thải trừ:
- Azathioprine và các chất chuyển hóa của nó được thải trừ qua nước tiểu và 12% qua phân sau 24 giờ.
- Trong nước tiểu, chất chuyển hóa chính là axit thiouric, là một hợp chất oxy hóa không hoạt động.
- Ít hơn 2% được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng Azathioprine hoặc 6-MP.
Kết luận
Thuốc Imurel 50mg chứa hoạt chất Azathioprine, được bác sĩ chỉ định cho nhiều bệnh nhân mắc các tình trạng liên quan đến hệ miễn dịch, ghép tạng, dự phòng thải ghép trong cấy ghép mô và cơ quan.
Tuy nhiên, chỉ nên dùng khi được bác sĩ kê đơn. Khi dùng, cần xem xét kỹ hướng dẫn, liều dùng, tác dụng phụ và những lưu ý, để dùng đúng cách an toàn và hiệu quả cao.
Hi vọng những thông tin tham khảo trên đây giúp ích cho bạn trong quá trình tìm hiểu Imurel là thuốc gì? Thuốc Imurel 50mg giá bao nhiêu? Imurel thuộc nhóm nào? Imurel uống lúc nào? Imurel 50mg tác dụng phụ? Số đăng ký thuốc Imurel?
Nếu còn có thêm câu hỏi nào khác về dòng thuốc này, có thể liên hệ với dược sĩ để được hỗ trợ và giải đáp thêm.
Bài liên quan viêm khớp dạng thấp: