Perglim M-2 là thuốc trị tiểu đường type 2, chứa 2 hoạt chất chính là Glimepiride và Metformin. Giúp giảm sản xuất glucose của gan, tăng độ nhạy insulin, và giúp glucose dễ dàng đi vào tế bào, để chuyển thành năng lượng. Thuốc cũng giúp kích thích tuyến tụy tiết ra nhiều insulin. Từ đó giúp giảm lượng đường trong máu.
Thuốc dùng cho người bệnh tiểu đường tuýp 2 trên 18 tuổi.
Đây là thuốc kê đơn, nên cần xin phép ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Và dòng thuốc này cũng gây ra nhiều tác dụng phụ, tương tác thuốc, nên cần dùng cẩn thận.
Vậy Perglim M-2 là thuốc gì? Thuốc Perglim M-2 giá bao nhiêu? Công dụng, liều dùng thế nào? Perglim M-2 uống trước ăn hay sau ăn?,… Cùng tìm hiểu chi tiết trong nội dung bài viết dưới đây.
Perglim M-2 là thuốc gì?
Perglim M-2 là thuốc được bác sĩ kê đơn để điều trị tiểu đường tuýp 2, đái tháo đường loại 2.
Gồm 2 hoạt chất chính Glimepiride và Metformin, giúp giảm lượng đường trong máu bằng cách giảm sản xuất glucose của gan và tăng cường khả năng sử dụng glucose của cơ thể.
Còn có khả năng kích thích tế bào beta trong tuyến tụy, tăng cường sản xuất insulin, để giúp giảm lượng đường trong máu.
Từ đó giúp hạ chỉ số đường huyết, giảm các cải thiện triệu chứng do tiểu đường tuýp 2 gây ra (như khát nước, mệt mỏi, tiểu nhiều),….
Hỗ trợ ngăn ngừa các biến chứng cho bệnh nhân tiểu đường.
Thuốc tiểu đường Perglim M-2 được bày bán rộng rãi. Dễ dàng chọn mua tại hiệu thuốc.
Giá bán rẻ, phải chăng.
Nhưng đây là dòng thuốc điều trị với mức độ tác dụng phụ, nguy cơ tương tác cao, chống chỉ định nhiều đối tượng, nên cần tìm hiểu kỹ trong khi dùng.
Nguồn gốc xuất xứ thuốc Perglim M-2
Thuốc tiểu đường Perglim M-2 là dòng thuốc của thương hiệu dược phẩm Mega Lifesciences đến từ Thái Lan.
Được ra đời từ 1982, và đã có hơn 42 năm hoạt động. Xuất khẩu sang hơn 35 quốc gia trên thế giới.
Nhà máy sản xuất đặt tại 303, 305-a, Hamilton Hiranandani Estate, Ghodbunder Road, (West) Thane, Maharashtra, 400607, Ấn Độ.
Quy trình sản xuất đạt tiêu chuẩn FDA, GMP.
Công ty này cũng đạt đầy đủ tiêu chuẩn EMA Châu Âu, FDA Hoa Kỳ, ANSM, CFDA, MOH, cGLP, cGMP,…
Tại Việt Nam, Perglim M-2 được nhập khẩu và phân phối chính thức qua công ty Mega Lifesciences Public Company Limited. (Là một chi nhánh của Mega Lifesciences (Ấn Độ) tại Việt Nam. Địa chỉ tại phòng 5.12A – Tầng 5 – Số 364 Đường Cộng Hoà, Phường 13, Quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh).
Thuốc tiểu đường Perglim M-2 đã được cục Quản lý dược cấp phép với số đăng ký VN-20807-17.
Hộp 5 vỉ x 20 viên.
Hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuốc tiểu đường Perglim M-2 được bào chế dưới dạng viên nén phóng thích chậm. Giúp các hoạt chất giải phóng đều đặn trong thời gian dài, để duy trì hoạt chất ở mức độ ổn định trong máu, giúp kiểm soát đường huyết hiệu quả hơn.
Thành phần thuốc Perglim M-2
Mỗi viên nén phóng thích chậm của Perglim M-2 chứa 2 thành phần hoạt chất chính, Glimepiride (2mg) và Metformin hydrochloride (500mg).
Tá dược vừa đủ.
Trong đó:
Glimepiride:
Glimepiride là một sulfonamid thuộc nhóm thuốc sulfonylureas, giúp tăng cường tiết insulin từ các tế bào beta đảo Langerhans của tuyến tụy.
Glimepiride sẽ liên kết với thụ thể ở màng beta, làm đóng các kênh kali phụ thuộc ATP. Dẫn đến gây khử cực màng, làm mở kênh calci, giúp ion calci xâm nhập vào bên trong tế bào. Việc này sẽ kích thích quá trình tiết insulin ra khỏi tế bào. Giúp giảm lượng đường trong máu, bằng cách tăng cường khả năng của cơ thể trong việc sử dụng glucose.
Glimepiride còn có khả năng tác dụng ở ngoài tuỵ, bằng cách nâng cao sự nhạy cảm của các mô ở ngoại biên đối với Insulin, và làm suy giảm sự thu hồi Insulin tại gan. Làm tăng các chất chuyên chở glucose qua màng tế bào cơ và tế bào mỡ, làm tăng thu nạp glucozơ vào tế bào mô mỡ.
Glimepiride có tác dụng cao. Còn các chất chuyển hóa hydroxyl của Glimepiride, chỉ hạ glucose huyết nhẹ và đóng góp một phần nhỏ vào hạ glucose huyết toàn phần.
Glimepiride mang tính hiệp đồng với metformin, insulin.
Metformin hydrochloride:
Metformin là chất chống đái tháo đường nhóm biguanid, hoạt động theo cơ chế khác Glimepiride.
Metformin sẽ làm giảm sản xuất glucose của gan thông qua ức chế gluconeogenesis và glycogenolysis.
Metformin giúp tăng cường quá trình chuyển hóa glucose thành năng lượng trong tế bào, giảm lượng glucose dư thừa trong máu. Metformin còn cải thiện liên kết của insulin với thụ thể và cả tác dụng sau thụ thể, ức chế tổng hợp glucose ở gan và giảm hấp thu glucose ở ruột.
Từ đó Metformin giúp giảm nồng độ glucose trong huyết tương khi đói và sau khi ăn, ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 không phụ thuộc Insulin.
Metformin ức chế quá trình gluconeogenesis trong gan, giảm sự tạo mới glucose từ các nguồn không carbohydrate như amino acids và glycerol, giúp giảm lượng glucose tổng thể trong máu.
Metformin còn có ảnh hưởng tốt trên chuyển hóa lipid, hỗ trợ làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol và cả triglycerid. Còn gọi là rối loạn chuyển hoá lipoprotein, tăng lipid máu, bệnh mỡ máu cao, thường gặp ở người bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insulin. Cải thiện sức khoẻ tim mạch,
Trái với các sulfonylurê (hoạt chất Glimepiride ở trên), thể trọng của người được điều trị bằng metformin có xu hướng ổn định hoặc có thể hơi giảm.
Cả 2 hoạt chất metformin và Glimepiride (một sulfonylurea) có tác dụng hiệp đồng. Vì cả hai sẽ cải thiện dung nạp glucose bằng những cơ chế khác nhau, mà có tác dụng bổ sung cho nhau.
Công dụng – chỉ định của thuốc Perglim M-2
- Thuốc Perglim M-2 điều trị tiểu đường tuýp 2 không phụ thuộc Insulin ở bệnh nhân trên 18 tuổi. Khi chế độ ăn kiêng, giảm cân, tập thể dục không kiểm soát được đường huyết.
- Điều trị thay thế ở những bệnh nhân tiểu đường đã điều trị ổn định với glimepiride (1 – 2 mg) và metformin (500 mg dạng phóng thích chậm).
Chống chỉ định Perglim M-2 thuốc biệt dược
- Không dùng cho người mẫn cảm với Sulfonylurea, Sulfonamid kể cả các nhóm sulfonylurea, các sulfonamid khác. Hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng cho bệnh nhân tiểu đường phụ thuộc Insulin, tiểu đường tuýp 1, hoặc tiểu đường hôn mê, tiền hôn mê. Tiểu đường nhiễm ceton.
- Không dùng cho bệnh nhân tiểu đường kèm biến chứng thận, bệnh võng mạc.
- Chống chỉ định cho bệnh nhân bị suy gan, suy thận, suy dinh dưỡng, bệnh tim, bệnh hô hấp nặng, hoặc sau phẫu thuật lớn, chấn thương, nhiễm trùng nặng.
- Không dùng cho bệnh nhân thiếu Vitamin B12, acid folic và sắt. Người nghiện rượu. Phụ nữ trong thai kỳ và cho con bú.
- Trước khi chụp X – quang có sử dụng chất cản quang chứa iod.
Thận trọng khi dùng Perglim M-2
Glimepiride:
- Trong khi dùng, hoặc khi thay đổi sinh hoạt, nếu có nguy cơ bị hạ đường huyết, cần điều chỉnh liều Glimepiride.
- Đối với người cao tuổi, người bệnh thần kinh tự động, hoặc đang dùng thuốc ức chế beta (beta-blocker), guanethidin, clonidin, reserpin, hay các thuốc ức chế giao cảm: thì triệu chứng hạ đường huyết thường nhẹ, hoặc không bị hạ đường huyết từ từ.
- Nếu hạ đường huyết nhiều, có thể kiểm soát được bằng cách dùng ngay carbohydrate (như đường, nước trái cây có đường hoặc trà có đường). Nên người bệnh luôn mang theo người ít nhất 20g, để tránh bị biến chứng.
- Trong trường hợp hạ đường huyết nặng, cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ, điều trị ngay lập tức từ bác sĩ, đôi khi phải nhập viện.
- Trường hợp bệnh nhân bị stress, chấn thương, phẫu thuật, nhiễm trùng kèm sốt, cần tạm thời chuyển sang dùng Insulin, vì khả năng kiểm soát đường huyết bị giảm.
- Trong khi dùng Glimepiride, thường xuyên kiểm tra glucose huyết, glucose niệu, và lượng glycated hemoglobin
- Do sự thay đổi tăng/giảm đường huyết, đặc biệt là trong giai đoạn đầu điều trị, hoặc ngưng dùng, dùng không đều thuốc, thì có thể ảnh hưởng đến sự tỉnh táo, khả năng hoạt bát. Ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Metformin:
- Metformin có thể gây nhiễm toan lactic. Mức độ sẽ gia tăng khi tuổi tác cao, người bị suy thận, suy gan, giảm oxy hóa huyết, mất nước, nhiễm trùng, nghiện rượu. Nên kiểm tra thường xuyên và dùng liều tối thiểu, để hạn chế nguy cơ này. Nếu phát hiện bệnh nhân nhiễm toan lactic thì nên ngưng dùng. Lúc này nên điều trị hỗ trợ và thẩm tích máu trong trường hợp bị nhiễm toan cũng như tích lũy Metformin.
- Thận trọng dùng cho người bị suy thận, vì Metformin có thể ảnh hưởng đến chức năng thận. Hoặc ảnh hưởng đến sự phân bố của Metformin, khi kết hợp với các thuốc điều trị bệnh thận như các thuốc dạng cation.
- Ngưng điều trị Metformin khi bệnh nhân xảy ra tình trạng thiếu Oxy
- Ngưng thuốc ít nhất 2 ngày trước khi chụp X quang
- Ngừng thuốc Metformin tạm thời cho bệnh người phẫu thuật. Và chỉ dùng lại khi bệnh nhân có thể tự sống được và chức năng thận bình thường.
- Không nên uống rượu, vì rượu sẽ tương tác với Metformin
- Thận trọng cho người bị suy gan, người bị hạ đường huyết
- Người bị thiếu sắt, vitamin B12, axit folic cần thận trọng khi dùng Metformin. Khi điều trị dài hạn thì nên kiểm tra nồng độ vitamin B12 trong huyết thanh định kỳ mỗi năm.
- Nếu thực hiện các xét nghiệm thì trong giai đoạn điều trị ban đầu bằng chất Metformin, chỉ căn cứ vào mức Glucose huyết lúc đói. Còn khi điều trị lâu dài thì có thể căn cứ vào cả Glucose huyết và glycosylated hemoglobin, để đánh giá.
Thuốc Perglim M-2 giá bao nhiêu?
Thuốc Perglim M-2 được bán với giá dao động từ 100.000 – 350.000đ một hộp 100 viên.
Thuốc Perglim M-2 mua ở đâu?
Chỉ mua thuốc Perglim M-2 khi có đơn từ bác sĩ. Người bệnh có thể mua thuốc này tại các hiệu thuốc, bệnh viện trên toàn quốc.
Cách sử dụng thuốc Perglim M-2
Cách uống:
- Dùng qua đường uống.
- Không nhai nuốt, bẻ vỡ viên uống.
- Uống với nước đun sôi để nguội
Thời điểm: Perglim M-2 uống trước hay sau ăn?
- Nên uống vào lúc đói, trước bữa ăn.
- Không được uống cùng thức ăn, sau khi ăn. Vì thức ăn sẽ giảm hấp thụ metformin, Glimepiride trong thuốc.
Liều dùng:
- Liều thông thường: mỗi ngày uống 1 lần, 1 viên.
- Liều lượng có thể thay đổi theo chỉ định của bác sĩ, dựa trên mức độ kiểm soát đường huyết của bệnh nhân.
- Liều tối đa hàng ngày: Không nên vượt quá 2000 mg Metformin/ngày. Không quá 8 mg Glimepiride/ngày.
Lưu ý:
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nên tuân thủ chỉ định của bác sĩ. Không tự ý tăng/giảm liều khuyến nghị
- Kiểm tra thuốc, và hạn sử dụng trước khi sử dụng. Nếu thuốc có dấu hiệu đổi màu, biến dạng, hoặc chảy nước thì không nên dùng.
- Bảo quản ở nơi khô ráo, có độ ẩm vừa phải. Tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời trực tiếp. Để xa tầm tay của trẻ em.
- Nên kết hợp với chế độ ăn uống khoa học tập thể dục và nghỉ ngơi hợp lý để hồi phục sức khỏe.
Tác dụng phụ thuốc Perglim M-2
- Hạ đường huyết, với các triệu chứng như chóng mặt, run rẩy, hoa mắt, hoặc mệt mỏi.
- Rối loạn thị giác tạm thời, nhất là trong giai đoạn đầu điều trị.
- Tác động tiêu cực lên hệ tiêu hóa, gây nôn mửa, đầy hơi, tiêu chảy, đau bụng.
- Rối loạn chức năng gan, làm tăng men gan, suy giảm chức năng gan (như vàng da ứ mật), viêm gan, suy gan. Cần theo dõi trong khi dùng.
- Thiếu máu, giảm bạch cầu, hồng cầu, tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, giảm huyết cầu toàn thể (như giảm sản sinh tế bào máu), thiếu máu tán huyết.
- Một số tác dụng phụ khác như ngứa, nổi mề đay, phát ban, khó thở, tụt huyết áp, sốc phản vệ, giảm natri huyết, da nhạy cảm với ánh sáng, viêm mạch máu dị ứng.
Nếu gặp bất cứ tác dụng không mong muốn nào, nên thông báo ngay cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
- Coumarin: Perglim M-2 có thể tăng cường tác dụng của các thuốc chống đông máu thuộc nhóm coumarin, làm tăng nguy cơ chảy máu.
- Thuốc tăng đường huyết (như nhóm thiazid, corticosteroid và một số thuốc khác), sẽ có nguy cơ hạn chế tác dụng hạ đường huyết của metformin.
- Barbiturates, Corticosteroid, Diazoxide, các thuốc lợi tiểu, Glucagon: giảm hiệu quả của Perglim M-2 trong việc kiểm soát đường huyết
- Insulin, Salicylates, Sulfonamid, Tetracyclin, Fibrate, sẽ làm tăng tác dụng của Perglim M-2
- Furosemid, nifedipin: tăng nồng độ metformin trong huyết tương.
- Propanolol và ibuprofen: không ảnh hưởng
- Acarbose: giảm hấp thu metformin
- Beta-blocker: tăng tác dụng hạ đường huyết của thuốc.
- Hạ đường huyết nhiều hơn, khi dùng glimepiride với một trong những thuốc sau đây: Insulin và thuốc hạ tiểu đường dạng uống, miconazol, acid para – aminosalicylic, penfoxifylin (liều cao dạng tiêm), chất ức chế men chuyển, allopurinol, các steroid đồng hóa và nội tiết tố sinh dục nam, chloramphenicol, dẫn xuất của coumarin, cyclophosphamid, disopyramid, oxyphenbutazon, probenecid, quinolon, salicylat, sulfinpyrazon, sulfonamid, tetracyclin, tritoqualin, trofosfamid, fenfluramin, febyramidol, các fibrat, fluoxetin, quanethidin, ifosfamid, chất ức chế MAO, phenylbutazon, azapropazon.
- Tăng đường huyết, có thể xảy ra khi dùng glimepiride với một trong những thuốc sau đây: Acetazolamid, barbiturats, corticosteroids, diazoxid, thuốc lợi tiểu, epinephrin (adrenalin) và các thuốc kích thích thần kinh giao cảm khác, oestrogen và progesteron, rifampicin, nội tiết tố tuyến giáp, glucagons, thuốc nhuận trường (sau khi điều trị dài hạn), acid nicotinic (liều cao), phenothiazin, phenytoin.
- Các thuốc đối kháng thụ thể H2, clonidin và reserpin: làm tăng hoặc giảm tác dụng của glimepiride
- Rượu: sự tương tác giữa Metformin và rượu có thể tăng nguy cơ acidosis lactic. Chống chỉ định cho người nghiện rượu.
Nên thông báo với bác sĩ, tất cả các loại thuốc và thực phẩm chức năng đang sử dụng, để tránh nguy cơ tương tác.
Cách xử lý khi quá liều thuốc Perglim M-2
- Xử lý trường hợp quá liều Metformin: chưa có thông tin về độc tính khi dùng quá liều. Trường hợp quá liều Metformin, thì ngưng dùng và đến cơ sở y tế để xử lý khẩn cấp. Bác sĩ sẽ thẩm tách máu để loại bỏ Metformin ra khỏi cơ thể và ngăn chặn biến chứng acidosis lactic.
- Xử lý trường hợp quá liều Glimepiride: Nếu hạ đường huyết nhẹ, thần kinh bình thường thì có thể uống nước đường, điều chỉnh chế độ ăn, liều dùng của thuốc. Nếu hạ đường huyết nghiêm trọng, kèm với dấu hiệu co giật, hôn mê, cần cấp cứu từ bác sĩ. Cách xử lý thường là tiêm hoặc truyền glucose vào tĩnh mạch.
Xử lý khi quên liều
- Uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp thì hãy bỏ qua.
- Không được uống liều gấp đôi.
Phụ nữ mang thai và cho con bú có dùng thuốc Perglim M-2 được không?
Những thành phần trong thuốc Perglim M-2 có thể bài tiết qua nhau thai và sữa mẹ, gây ảnh hưởng cho thai nhi và trẻ em. Nên tuyệt đối không dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Thuốc Perglim M-2 có ảnh hưởng với những người đang lái xe và vận hành máy móc không?
Khi sử dụng Perglim M-2 có thể ảnh hưởng đến thị lực, ảnh hưởng đến sự tỉnh táo, tập trung và khả năng phản ứng trong khi lái xe và vận hành máy móc do nguy cơ hạ đường huyết. Rủi ro này tăng cao khi bắt đầu hoặc ngừng dùng thuốc, cũng như khi uống không đều.
Dược động học
Glimepiride:
- Sinh khả dụng rất cao, thức ăn không ảnh hưởng đến liều lượng, nhưng tốc độ hấp thụ sẽ chậm lại. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt sau 2 giờ 30 phút.
- Glimepiride liên kết mạnh với protein huyết tương (> 99%), và có độ thanh thải thấp (48 ml/phút).
- Nửa đời trong huyết tương, khoảng 5 – 8 giờ
- 58% các chất chuyển hóa của Glimepiride sẽ thải trừ qua nước tiểu, 35% qua phân. Trong nước tiểu còn chứa Glimepiride ở dạng chưa chuyển hóa.
- Glimepiride chuyển hóa ở gan, với 2 dẫn xuất hydroxyl và carboxy của glimepiride.
- Glimepiride có thể bài tiết qua sữa và nhau thai, nên không dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Nhưng bài tiết qua hàng rào máu não rất kém,
Metformin:
- Metformin hấp thụ chậm, không hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Sinh khả dụng tuyệt đối khi uống lúc đói xấp xỉ 50 – 60%. Thức ăn có thể giảm mức độ hấp thu.
- Mức độ liên kết với protein huyết tương không đáng kể. Metformin thường sẽ phân bố nhanh chóng vào các mô, dịch, hồng cầu.
- Metformin thải trừ chủ yếu qua thận. Không bị chuyển hóa ở gan, không bài tiết qua mật.
- Khoảng 90% lượng Metformin sẽ được thải trừ qua phân trong 24 giờ đầu, ở dạng không chuyển hóa. Nửa đời trong huyết tương từ 1.5 – 4.5 giờ.
- Người bị suy giảm chức năng thận, suy thận, có nguy cơ tích lũy Metformin trong cơ thể. Độ thanh thải ở thận cũng sẽ giảm ở người cao tuổi.
Kết luận
Thuốc Perglim M-2 là thuốc trị tiểu đường tuýp 2 có độ hiệu quả cao, với 2 hoạt chất Glimepiride và Metformin, mang tính cộng hưởng trong việc kiểm soát đường huyết.
Đến từ hãng dược phẩm uy tín. Đầy đủ chứng nhận chất lượng.
Giá bán rẻ, dễ dàng tìm mua ở bất kỳ hiệu thuốc nào.
Hiệu quả hạ đường huyết có thể cảm nhận sớm từ 2.5 tiếng, sau khi dùng. Và duy trì ở mức độ khá lâu, khoảng một ngày để ổn định đường huyết lâu dài.
Tuy nhiên, dòng thuốc này có nguy cơ tác dụng phụ cao. Tương tác với nhiều loại thuốc, và chống chỉ định rất nhiều đối tượng. Nên cần thận trọng khi dùng. Đọc kỹ hướng dẫn kỹ càng. Tốt nhất là nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Hy vọng những thông tin tham khảo trên đây giúp ích cho bạn trong quá trình tìm hiểu thêm về thuốc Perglim M-2 là thuốc gì? Thuốc Perglim M-2 giá bao nhiêu? Thành phần, công dụng, liều dùng thế nào? Perglim M-2 uống trước ăn hay sau ăn?
Nếu còn có thêm bất cứ thắc mắc nào khác về thuốc tiểu đường Perglim M-2, bạn có thể liên hệ với dược sĩ để được hỗ trợ và giải đáp thêm.
Bài liên quan: