Trang chủ » ✅ Sức khoẻ » Thuốc Tominfast 40mg trị rối loạn lipid máu, ngăn ngừa bệnh mạch vành

Thuốc Tominfast 40mg trị rối loạn lipid máu, ngăn ngừa bệnh mạch vành

Thuốc Tominfast 40mg trị rối loạn lipid máu, ngăn ngừa bệnh mạch vành.

Danh mục Thuốc trị mỡ máu
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Quy cách Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thành phần Simvastatin
Chỉ định Mỡ máu, Cholesterol máu cao
Chống chỉ định Mang thai, Xơ gan, Men gan cao, Dị ứng thuốc
Nhà sản xuất Extra (ExtractumPharma Co. Ltd.)
Nước sản xuất Hungary
Xuất xứ thương hiệu Hungary
Số đăng ký VN-21877-19
Thuốc cần kê toa
Hạn sử dụng 24 tháng kể từ ngày sản xuất
Giá bán 260.000đ
Tình trạng Còn hàng

Mô tả thuốc Tominfast 40 là thuốc gì?

Tominfast 40 mg là thuốc kê đơn do ExtractumPharma Co. Ltd sản xuất tại Hungary, được đăng ký bởi Il-Yang Pharm Co., Ltd. Thành phần chính của thuốc là simvastatin, một loại statin, dùng để ngăn ngừa bệnh mạch vành, điều trị tăng cholesterol trong máu, tăng lipid trong máu.

Thuốc ở dạng viên nén bao phim màu trắng, tròn, hai mặt lồi, với một mặt có vạch khắc. Đóng gói trong hộp gồm 03 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên. Số đăng ký lưu hành tại Việt Nam: VN-21877-19.

Thuốc Tominfast 40mg trị rối loạn lipid máu, ngăn ngừa bệnh mạch vành hình 4

Thành phần thuốc Tominfast 40 mg

Mỗi viên nén bao phim Tominfast 40mg bao gồm:

  • Hoạt chất Simvastatin hàm lượng 40mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Chỉ định – Thuốc Tominfast có tác dụng gì?

Thuốc Tominfast 40 mg được chỉ định trong các trường hợp sau:

Ngăn ngừa bệnh mạch vành khi tăng cholesterol huyết không đáp ứng chế độ ăn kiêng.

  • Giảm tỷ lệ tử vong và giảm tỷ lệ bệnh tim mạch ở người tim mạch có xơ vữa động mạch.
  • Giảm nguy cơ đột quỵ và thiếu máu cục bộ.
  • Giảm nguy cơ tai biến trong các phẫu thuật cơ tim như bắc cầu mạch vành, tạo hình mạch vành xuyên long mạch và xuyên da.
  • Ngăn sự tiến triển của xơ vữa động mạch, giảm nguy cơ thương tổn và tắc nghẽn mới.

Điều trị tăng cholesterol và lipid huyết

  • Kết hợp với chế độ ăn kiêng trong trường hợp tăng cholesterol huyết nguyên phát để giảm LDL-cholesterol, cholesterol toàn phần, giảm lượng triglycerid cao, làm tăng lượng HDL-cholesterol.
  • Điều trị tăng cholesterol – huyết có yếu tố gia đình và do dị hợp tử, hoặc tăng lipid – huyết phối hợp khi chế độ ăn kiêng và với các dược phẩm khác không đáp ứng đầy đủ.

Thuốc Tominfast 40mg trị rối loạn lipid máu, ngăn ngừa bệnh mạch vành hình 1

Dược lực học Tominfast 40

Tominfast là thuốc giảm cholesterol và triglycerid với hoạt chất chính là simvastatin. Sau khi uống, simvastatin thuỷ phân thành beta-hydroxy acid, một chất ức chế enzyme HMG-CoA reductase (3-hydroxy-3- methylglutaryl-coenzyme A), enzyme thiết yếu trong tổng hợp cholesterol. Sự ức chế này dẫn đến giảm tổng hợp cholesterol, từ đó giảm cholesterol toàn phần, giảm cholesterol LDL (lipoprotein mật độ thấp), và VLDL (lipoprotein mật độ rất thấp), cùng với tăng nhẹ cholesterol HDL (lipoprotein mật độ cao). Giảm tỷ số cholesterol toàn phần/HDL và tỷ số LDL/HDL.

Thuốc Tominfast có tốt không? Nghiên cứu lâm sàng ngẫu nhiên đa trung tâm kéo dài 5,5 năm, chứng minh rằng simvastatin liều 20 – 40 mg/ngày giảm cholesterol toàn phần và nguy cơ tử vong do bệnh mạch vành lên đến 42%, giảm nguy cơ tai biến mạch vành 37%, và giảm 55% nguy cơ biến chứng nặng ở mạch vành ở bệnh nhân đái tháo đường (so với giả dược). Nghiên cứu thực hiện trên bệnh nhân mạch vành (nồng độ cholesterol toàn phần trong huyết thanh trong khoảng 5,5 – 8,0 mmol/l).

Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng cho thấy simvastatin có giá trị LD50 khoảng 3,8 g/kg cân nặng ở chuột nhắt và 5 g/kg cân nặng ở chuột. Các liều tối đa không gây dị tật thai nhi và không ảnh hưởng đến khả năng thụ thai, sinh sản, hoặc sự phát triển khi mới sinh ở chuột và thỏ.

Cách dùng – liều dùng thuốc Tominfast 40 mg

Cách dùng thuốc Tominfast

  • Dùng thuốc qua đường uống.
  • Khởi đầu nên bắt đầu với liều thấp nhất có hiệu quả. Sau đó, tăng liều từng đợt, cách nhau ít nhất 4 tuần.
  • Theo dõi phản ứng có hại, đặc biệt là ảnh hưởng đến hệ cơ.
  • Tránh dùng Tominfast với amiodarone, amlodipin, ranolazine, verapamil, diltiazem, và dronedarone.
  • Bệnh nhân cần tuân thủ chế độ ăn kiêng để giảm cholesterol trước khi bắt đầu dùng Tominfast và tiếp tục trong suốt thời gian điều trị.
  • Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.

Liều dùng:

Liều thông thường: 5 – 80 mg/ngày vào buổi tối. Liều tối đa là 80 mg/lần/ngày (2 viên). Mỗi lần điều chỉnh liều cách nhau 4 tuần.

Điều trị tăng cholesterol-huyết

  • Bệnh nhân cần giảm sâu LDL-C trên 45%: Bắt đầu với 10 – 20 mg/ngày. Để giảm hơn 45% LDL-C, bắt đầu với 20 – 40 mg/lần/ngày vào chiều tối. Điều chỉnh liều cách nhau 4 tuần. Liều 80 mg/ngày chỉ dùng cho trường hợp tăng cholesterol máu nặng và có nguy cơ biến chứng tim mạch cao, mà không đạt hiệu quả ở liều thấp hơn, và khi lợi ích dự kiến sẽ lớn hơn nguy cơ rủi ro.

Điều trị tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử: Liều khởi đầu 40 mg/lần/ngày duy nhất vào buổi tối.

Phòng ngừa biến chứng tim mạch: Liều thường dùng 40 mg/lần/ngày vào buổi tối cho bệnh nhân có nguy cơ cao mắc bệnh mạch vành. Kết hợp với chế độ ăn uống và tập thể dục.

Điều trị phối hợp

  • Simvastatin với thuốc giữ acid mật: nên uống Tominfast trước 2 giờ hoặc sau 4 giờ so với thuốc giữ acid mật.
  • Tránh dùng Simvastatin với thuốc ức chế miễn dịch (cyclosporine, fibrate, niacin).

Suy chức năng thận

  • Suy thận nhẹ – vừa: Không cần giảm liều.
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút): cần dùng thận trọng Simvastatin.

Lưu ý: Liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Để có liều chính xác vào từng thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Thuốc Tominfast 40mg trị rối loạn lipid máu, ngăn ngừa bệnh mạch vành hình 2

Xử lý khi dùng quá liều

Có báo cáo về một số ít trường hợp quá liều với Tominfast. Không bệnh nhân nào gặp triệu chứng đặc hiệu và tất cả đều hồi phục mà không có di chứng. Trong trường hợp quá liều, cần thực hiện các biện pháp trị liệu tổng quát và theo dõi chức năng gan để đảm bảo hồi phục đầy đủ.

Chống chỉ định thuốc Tominfast 40

Thuốc Tominfast 40 mg không được dùng trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn, dị ứng với simvastatin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bệnh gan tiến triển hoặc nồng độ transaminase trong huyết thanh tăng kéo dài không rõ nguyên nhân.
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi.
  • Không dùng kết hợp Simvastatin với các thuốc ức chế CYP 3A4 mạnh (gồm: Itraconazol, ketoconazol, erythromycin, clarithromycin, telithromycin; thuốc ức chế protease của HIV, boceprevir, telaprevir, nefazodone, posaconazol, gemfibrozil, cyclosporin, danazol).

Tác dụng phụ

Người lớn

Hiếm gặp:

  • Rối loạn máu và hệ thống bạch huyết: Thiếu máu.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu, dị cảm, chóng mặt, đau thần kinh ngoại biên.
  • Rối loạn tiêu hóa: Táo bón, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, viêm tụy.
  • Gan mật: Viêm gan, vàng da.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, ngứa, rụng tóc.
  • Cơ xương khớp và rối loạn mô liên kết: Bệnh cơ (bao gồm viêm cơ), tiêu cơ, đau cơ, chuột rút. Tần suất bệnh cơ cao hơn với liều simvastatin 80 mg/ngày so với 20 mg/ngày (tương ứng 1,0% so với 0,02%).

Rất hiếm gặp:

  • Rối loạn tâm thần: Mất ngủ.
  • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất.
  • Suy gan: Có thể gây tử vong hoặc không.

Không rõ tần suất:

  • Trầm cảm.
  • Viêm phổi kẽ.
  • Bệnh gan: Có thể gây đứt gân.
  • Bệnh hoại tử cơ do trung gian miễn dịch (IMNM).
  • Sinh sản: Rối loạn cương dương.
  • Rối loạn khác: Suy nhược.
  • Một số triệu chứng quá mẫn hiếm gặp gồm: Phù mạch, hội chứng giống lupus, đau đa cơ do thấp khớp, viêm bì cơ, viêm mạch, giảm tiểu cầu, bệnh bạch cầu ưa eosin, tăng ESR, viêm khớp, đau khớp, nổi mề đay, nhạy cảm ánh sáng, sốt, đỏ bừng, khó thở và khó chịu.

Kết quả điều tra

Hiếm: Tăng transaminase huyết thanh (alanine aminotransferase, aspartate aminotransferase, glutamyl transpeptidase), tăng alkaline phosphatase; tăng nồng độ CK trong huyết thanh.

Tăng glucose huyết thanh khi nhịn đói và HbA1c đã được báo cáo với statin, bao gồm simvastatin.

Suy giảm nhận thức như mất trí nhớ, quên lãng, lú lẫn khi sử dụng statin. Các triệu chứng thường không nghiêm trọng và có thể hồi phục khi ngừng thuốc.

Một số tác dụng phụ đã báo cáo với statin:

  • Rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
  • Rối loạn chức năng tình dục.
  • Đái tháo đường: Tần suất bệnh, phụ thuộc vào sự hiện diện hay không của các yếu tố nguy cơ (đường huyết lúc đói 5,6 mmol/L, BMI > 30 kg/m2, triglycerid tăng, tiền sử tăng huyết áp).

Trẻ em

Trong nghiên cứu kéo dài 48 tuần trên trẻ em và thanh thiếu niên từ 10-17 tuổi với bệnh dư cholesterol huyết gia đình dị hợp tử (n = 175), nhóm dùng simvastatin cho thấy sự an toàn và dung nạp tương tự nhóm dùng giả dược. Tác động lâu dài về sự trưởng thành thể chất, trí tuệ và tình dục vẫn chưa được xác định do thiếu dữ liệu.

Thuốc Tominfast 40mg trị rối loạn lipid máu, ngăn ngừa bệnh mạch vành hình 3

Lưu ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Tominfast 40 mg

Thận trọng khi sử dụng thuốc Tominfast

Ảnh hưởng đối với cơ

Simvastatin, cùng với các thuốc ức chế men HMG-CoA reductase khác như atorvastatin và rosuvastatin, có thể gây đau cơ, yếu cơ và tăng mức creatine phosphokinase (CPK) ((nhiều hơn 10 lần giới hạn trên của giá trị bình thường ULN). Hiếm khi xảy ra tiêu cơ vân, có hoặc không dẫn đến suy thận cấp do myoglobin-niệu.

Tương tác thuốc gây bệnh cơ

  • Tăng nguy cơ bệnh cơ: khi kết hợp Simvastatin với gemfibrozil, các thuốc fibrate khác, niacin (axit nicotinic) ở liều giảm lipid > 1 g/ngày, colchicine có thể làm tăng nguy cơ và mức độ nghiêm trọng của các vấn đề cơ.
  • Tăng nồng độ simvastatin trong máu: nếu dùng simvastatin với Cyclosporin, itraconazole, ketoconazole, erythromycin, clarithromycin, và các thuốc ức chế men protease của HIV (như ritonavir) có thể làm tăng nồng độ simvastatin trong máu, từ đó tăng nguy cơ bệnh cơ.

Làm giảm nguy cơ bệnh cơ

Các biện pháp tổng quát:

  • Cần thông báo cho bệnh nhân về nguy cơ bệnh cơ và yêu cầu họ báo ngay khi có triệu chứng như đau cơ, nhạy cảm đau hoặc yếu cơ không rõ nguyên nhân. Nếu có sự gia tăng CPK và triệu chứng cơ không rõ nguyên nhân, cần ngừng simvastatin ngay khi nghi ngờ bệnh cơ. Các triệu chứng cơ và chỉ số CPK sẽ giảm khi ngưng thuốc.
  • Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân có suy thận, thường là hậu quả của bệnh đái tháo đường kéo dài, cần thận trọng khi tăng liều. Ngừng simvastatin vài ngày trước phẫu thuật lớn và khi xảy ra bệnh nặng nghiệm trọng và cấp tính về nội khoa hay ngoại khoa.

Các biện pháp giảm nguy cơ bệnh cơ do tương tác dược lý với thuốc Tominfast (simvastatin):

  • Cần cân nhắc lợi hại khi kết hợp simvastatin với bất kỳ thuốc nào có tương tác.
  • Theo dõi triệu chứng đau cơ và yếu cơ, đặc biệt trong vài tháng đầu và khi tăng liều.
  • Không phối hợp simvastatin với thuốc fibrate (fenofibrate, gemfibrozil) hoặc axit nicotinic (niacin).
  • Nếu việc phối hợp là cần thiết, theo dõi chặt chẽ. Niacin có nguy cơ bệnh cơ thấp hơn so với thuốc fibrate.
  • Tránh uống nước bưởi ép quá 1 lít/ngày.
  • Không phối hợp simvastatin với cyclosporine, thuốc fibrate, hoặc axit nicotinic, itraconazole, ketoconazole, erythromycin, clarithromycin, hoặc các thuốc ức chế men protease của HIV. Nếu cần thiết, có thể ngừng simvastatin trong thời gian ngắn khi sử dụng các thuốc này.
  • Thực hiện xét nghiệm enzyme gan trước khi bắt đầu điều trị với statin và theo dõi định kỳ theo chỉ định lâm sàng.

Xét nghiệm và theo dõi creatin kinase (CK)

  • Cần thực hiện xét nghiệm CK nếu bệnh nhân có yếu tố nguy cơ như suy thận, nhược giáp, tiền sử bệnh cơ di truyền, hoặc đã bị bệnh cơ khi sử dụng statin/fibrate trước đó, người > 70 tuổi, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu, người nguy cơ bị tiêu cơ vân, đối tượng đặc biệt hoặc xảy ra tương tác với thuốc khác. Nếu CK > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị bằng statin.
  • Bệnh nhân cần thông báo ngay khi có triệu chứng cơ như như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ. Cần xét nghiệm CK ngay để can thiệp kịp thời.

Ảnh hưởng đối với thị giác: Simvastatin không gây tác hại về thị giác trong các nghiên cứu lâm sàng dài hạn.

Trẻ em dưới 18 tuổi: Chưa có đủ bằng chứng về tính an toàn và hiệu quả của simvastatin cho trẻ em dưới 18 tuổi.

Người cao tuổi: Tác dụng của simvastatin ở người cao tuổi (>65 tuổi) không khác biệt nhiều so với người trưởng thành, cũng không tăng nhiều tác dụng phụ. Tuy nhiên, cần cân nhắc kỹ khi sử dụng cho bệnh nhân lớn tuổi khi có thêm yếu tố nguy cơ tổn thương cơ (bệnh thận, thiểu năng tuyến giáp).

Các tá dược

Mỗi viên nén Tominfast chứa 245,80 mg lactose (viên loại 40 mg). Bệnh nhân mắc các bệnh hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu men Lapp lactase, hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Tương tác thuốc Tominfast 40

Các tương tác dược lực học

  • Gemfibrozil, Niacin (>1 g/ngày), Colchicine và nhóm Fibrate khác: khi sử dụng cùng với statin, có thể làm tăng nguy cơ tổn thương cơ, dẫn đến đau cơ hoặc tiêu cơ vân.
  • Thuốc điều trị HIV và viêm gan C (HCV): có thể gây tiêu cơ vân, suy thận, và nguy cơ tử vong khi dùng đồng thời với statin.

Các tương tác dược động học

  • Gemfibrozil, Fibrate khác, và niacin (axit nicotinic) liều 1 g/ngày: nếu dùng chung với simvastatin, sẽ tăng nguy cơ bệnh cơ.
  • Ciclosporin, Ketoconazole, Itraconazole, Erythromycin, Clarithromycin, thuốc ức chế protease của HIV, Nefazodone: khi kết hợp với simvastatin, có thể làm tăng nồng độ simvastatin trong huyết tương, từ đó làm tăng nguy cơ bệnh cơ.
  • Dẫn xuất Coumarin (thuốc chống đông): Simvastatin có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông; cần theo dõi Tỷ số Chuẩn Hóa Quốc Tế (INR) thường xuyên. Cần phải đo thời gian prothrombin trước và trong khi điều trị simvastatin.
  • Digoxin: Kết hợp với simvastatin có thể làm tăng nhẹ nồng độ digoxin; cần theo dõi nồng độ digoxin.
  • Amiodaron: Sử dụng đồng thời với simvastatin liều cao có thể làm tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ vân; tránh dùng cùng các thuốc ức chế CYP3A4 để giảm nguy cơ này.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Simvastatin khi dùng theo liều khuyến cáo, không có ảnh hưởng hoặc chỉ ảnh hưởng rất ít đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

  • Chống chỉ định Simvastatin trong thời kỳ mang thai.
  • Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ cần áp dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong khi sử dụng thuốc.
  • Ngừng sử dụng simvastatin ngay nếu có thai và cần cảnh báo về các rủi ro tiềm tàng đối với thai nhi.
  • Đã có báo cáo liên quan đến dị tật bẩm sinh với thuốc ức chế men HMG-CoA reductase. Nhưng tỷ lệ dị tật bẩm sinh, sảy thai tự nhiên và thai chết hay tử sản không cao hơn tỷ lệ thường thấy.

Thời kỳ cho con bú

  • Thiếu thông tin và không có dữ liệu về sự thải trừ simvastatin trong sữa mẹ. Không nên sử dụng simvastatin khi đang cho con bú. Nếu việc sử dụng thuốc là cần thiết, hãy ngừng cho con bú.

Dược động học thuốc Tominfast 40 mg

Các chất chuyển hoá có hoạt tính của Simvastatin đạt nồng độ tối đa trong huyết tương từ 1,3 đến 2,4 giờ sau khi uống. Đối với bệnh nhân suy thận nặng, thời gian này có thể kéo dài gấp đôi.

Tại gan, nơi simvastatin hoạt động chính, thì nồng độ thuốc cao hơn nhiều so với các mô khác. Thuốc chủ yếu phát huy tác dụng lần đầu qua gan, được chuyển hóa ngay khi qua gan.

Thuốc được thải trừ chủ yếu qua mật, với ít hơn 5% liều đi vào hệ tuần hoàn. Simvastatin gắn mạnh vào protein huyết tương, khoảng 95%, giúp duy trì tác dụng lâu dài trong cơ thể.

Bảo quản thuốc Tominfast 40

Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, dưới 30⁰C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ.

Kết luận: Trên đây là những thông tin tham khảo và giải đáp thêm về thuốc Tominfast là thuốc gì, thuốc Tominfast 40 mg có tác dụng gì, có tốt không, giá bao nhiêu, tác dụng phụ, cách dùng, liều dùng, cùng những lưu ý thận trọng. Mọi thắc mắc cần trao đổi với bác sĩ chuyên môn và tra cứu trong tờ hướng dẫn sử dụng.

Thuốc Tominfast 40mg trị rối loạn lipid máu, ngăn ngừa bệnh mạch vành hình 5

MẸ ĐÂY RỒI – chia sẻ thông tin sản phẩm, thuốc uy tín, chất lượng

Địa chỉ: 155A, Lạc Long Quân, Phường 1, Quận 11, Tp HCM

SĐT: 0367991352

Website: https://medayroi.com/

Bài liên quan:

Dược sĩ Nguyễn Thanh Thủy

Dược sĩ Nguyễn Thanh Thủy tốt nghiệp dược sĩ đại học hệ chính quy trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch, chịu trách nhiệm nội dung sức khoẻ tại MEDAYROI. Địa chỉ: 155A, Lạc Long Quân, Phường 1, Quận 11, Tp Hồ Chí Minh Hotline: 0367991352 medayroi@gmail.com