Bixazol là thuốc kê đơn có tác dụng điều trị các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp, viêm nhiễm đường tiêu hóa, viêm xoang mũi, viêm tai giữa, viêm phế quản mãn tính, viêm nhiễm đường tiết niệu – thận (viêm bàng quang, viêm tiền liệt tuyến cấp và mãn tính, viêm đài bể thận).
Thuốc ở dạng dung dịch uống, chứa 2 hoạt chất kháng sinh Sulfamethoxazol và Trimethoprim.
Dùng được cho trẻ trên 3 tháng tuổi và người lớn. Được cục Quản lý Dược cấp phép với số đăng ký VD-32509-19.
Tuy nhiên, đây là dòng thuốc điều trị, nên chỉ dùng khi có sự chỉ định, kê đơn cho bác sĩ.
Trong khi dùng, cũng nên thận trọng. Vì thuốc Bixazol có nguy cơ tác dụng phụ, chống chỉ định và tương tác với nhiều loại thuốc khác.
Vậy Bixazol là thuốc gì? Có tác dụng gì? Giá bao nhiêu? Cách dùng thế nào?,….. Tham khảo chi tiết này trong bài viết dưới đây!
Bixazol là thuốc gì? Có phải kháng sinh không?
Bixazol là thuốc kháng sinh được bác sĩ kê đơn, cho các tình trạng nhiễm trùng ở đường tiết niệu, viêm tai giữa, viêm phế quản, viêm đường hô hấp, viêm xoang mũi, viêm đường tiết niệu – thận.
Có chứa 2 hoạt chất chính là Sulfamethoxazol và Trimethoprim, có tác dụng hiệp đồng, Với khả năng kháng khuẩn phổ rộng. Từ đó giúp ngăn chặn sự phát triển và sinh sản của vi khuẩn gây nhiễm trùng.
Giá bán phải chăng. Chọn mua dễ dàng ở bất kỳ hiệu thuốc nào.
Tuy nhiên, chỉ dùng thuốc, khi có sự kê đơn, chỉ định của bác sĩ.
Ngoài ra, nên dùng đúng cách, và tìm hiểu thêm về đối tượng chống chỉ định, và nguy cơ tương tác thuốc để đảm bảo an toàn.
Nguồn gốc xuất xứ Bixazol
Thuốc Bixazol 10ml được sản xuất và đăng ký bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội.
- Công ty ra đời từ 2009, và đã có hơn 15 năm hoạt động trong lĩnh vực dược phẩm.
- Địa chỉ tại: Cụm công nghiệp Hà Bình Phương, xã Văn Bình, huyện Thường Tín, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Thuốc Bixazol 10ml đã được Cục Quản lý Dược – Bộ Y tế chứng nhận và cấp phép lưu hành với số đăng ký VD-32509-19.
Quy tắc đóng gói
- Bào chế dạng dung dịch uống.
- Hộp 4 vỉ x 5 ống x 10ml.
- Hạn sử dụng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thành phần thuốc kháng sinh Bixazol
Mỗi ống Bixazol 10ml gồm 2 hoạt chất chính là: Sulfamethoxazol (200 mg) và Trimethoprim: (40 mg).
Tá dược: Vừa đủ 1 ống.
Trong đó:
Sulfamethoxazole: là kháng sinh thuộc nhóm sulfamid, giúp ngăn chặn quá trình tổng hợp folate của vi khuẩn. Cụ thể, Sulfamethoxazole có ái lực cao so với dihydropteroat synthetase, và cạnh tranh với acid para aminobenzoic. Để ngăn cản sự tổng hợp axit folic giai đoạn 1 của vi khuẩn, để ức chế quá trình sinh sản, phát triển của vi khuẩn. Sulfamethoxazole có thể diệt được nhiều loại vi khuẩn như: Staphylococcus, Legionella pneumophilia (khiến viêm phổi cộng đồng), Streptococcus (bệnh liên cầu khuẩn), E. coli, Salmonella. Vi khuẩn chống lại Sulfamethoxazole: Campylobacter , Enterococcus và một vài vi khuẩn kỵ khí.
Trimethoprim: là dẫn xuất của Pyrimidine, thuộc nhóm dihydrofolate reductase inhibitors, hoạt động bằng cách ngăn chặn enzym dihydrofolate reductase. Vì đây là men xúc tác tổng hợp acid tetrahydrofolic (THF). Khi ức chế, cũng ngăn chặn quá trình tổng hợp axit nucleic và protein của vi khuẩn, khiến chúng suy yếu, loại bỏ tối ưu. Diệt được một số vi khuẩn như: Staphylococcus saprophyticus (tụ cầu hoại sinh), Streptococcus faecalis (liên cầu khuẩn), E. coli, Proteus, Klebsiella, Enterobacter,…
Thuốc Bixazol kết hợp Sulfamethoxazole và Trimethoprim theo tỷ lệ 5:1, sẽ tạo ra một hiệu ứng hiệp đồng, bổ sung cho nhau, để tăng tác dụng kìm khuẩn và chống lại một loạt các vi khuẩn. Mang lại hiệu quả điều trị, giảm nguy cơ kháng thuốc.
Lợi ích của sự kết hợp:
- Sulfamethoxazole giúp ngăn chặn quá trình tổng hợp folate, trong khi Trimethoprim ngăn chặn enzym dihydrofolate reductase. Với hai cơ chế khác nhau, bổ trợ cho nhau, để tăng hiệu quả diệt khuẩn. Phổ kháng khuẩn cũng tăng lên.
- Sulfamethoxazole chỉ có thể thực hiện trong máu, không đến được nơi nhiễm khuẩn. Nhờ kết hợp với Trimethoprim, hoạt chất Trimethoprim có thể tác động đến nơi nhiễm khuẩn.
- Với tỷ lệ Sulfamethoxazole:Trimethoprim = 5:1, cũng đảm bảo nồng độ trong huyết tương của cả hai đạt được mức cao (20:1), mang lại tỷ lệ tác dụng tối ưu.
Chỉ định – Thuốc Bixazol có tác dụng gì?
- Trị nhiễm khuẩn hô hấp: viêm tai giữa, viêm phế quản, viêm xoang mũi
- Chỉ định điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu – thận (như viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm tuyến tiền liệt cấp & mãn, viêm đài-bể thận).
- Điều trị nhiễm khuẩn đường tiêu hóa (tiêu chảy, bệnh kiết lỵ mãn, mắc nhiễm khuẩn đường ruột do Salmonella, Shigella, E. coli).
- Điều trị và phòng ngừa viêm phổi nguyên nhân pneumocystis jiroveci.
Chống chỉ định
- Không dùng cho người mẫn cảm với Sulfamethoxazole, Trimethoprim và bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng cho người bị suy gan, suy thận nặng.
- Chống chỉ định cho người thiếu máu hồng cầu to (do thiếu axit folic).
- Không dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Thận trọng với trẻ em dưới 3 tháng tuổi.
- Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi (vì nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng hơn).
Thuốc Bixazol giá bao nhiêu?
Thuốc Bixazol được bán với giá dao động từ 170.000 – 200.000VNĐ/hộp 4 vỉ x 5 ống x 10ml.
Bixazol mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc kê đơn Bixazol tại các hiệu thuốc, bệnh viện có bán. Hoặc đặt mua trên các website bán thuốc.
Khi mua, cần yêu cầu đơn từ bác sĩ.
Cách nhận biết thuốc Bixazol chính hãng
- Bao bì nguyên vẹn. Dạng dung dịch uống, trong suốt.
- Bên gồm 20 ống.
Thông tin in đầy đủ, rõ ràng. - Ngày sản xuất mới nhất. Ngày hết hạn còn xa.
- Có tem niêm phong.
- Mã vạch kiểm tra an toàn (8936098963915).
Cách sử dụng thuốc Bixazol
Cách dùng
- Dùng trực tiếp qua đường uống.
- Lắc đều trước khi dùng.
Thời điểm: Bixazol uống trước hay sau ăn? – Uống Bixazol sau khi ăn.
Liều dùng
- Trẻ từ 6 tuần – 5 tháng tuổi: Uống 1 ống/ngày, chia thành 2 lần. Mỗi lần cách nhau 12 giờ.
- Trẻ từ 6 tháng tuổi – 5 tuổi: Uống 1 ống/ngày, chia thành 2 lần. Mỗi lần cách nhau 12 giờ.
- Trẻ từ 6 tuổi tới 12 tuổi: Uống 1 ống/lần, 2 lần/ngày. Mỗi lần cách nhau 12 giờ.
- Người lớn: Uống 4 ống/lần, 2 lần/ngày. Mỗi lần cách nhau 12 giờ.
Khoảng 2 ngày, hết triệu chứng, thì nên tiếp tục điều trị ít nhất 5 ngày. Nếu sau 7 ngày điều trị mà tình trạng không cải thiện, thì thông báo ngay cho bác sĩ.
Người suy thận:
- Độ thanh thải creatinin trên 30ml/ phút: dùng liều của người lớn.
- Độ thanh thải creatinin từ 15 – 30ml/ phút: giảm liều. Sử dụng 50% liều cho người lớn.
- Độ thanh thải (dưới 15ml/ phút), suy thận nặng: không nên dùng.
Bên cạnh đường uống, chuyên gia có thể dùng Bixazol qua đường tiêm tĩnh mạch hoặc truyền nhỏ giọt ở dạng lactat.
Liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Bác sĩ có thể thay đổi liều dùng tùy vào độ tuổi và khả năng đáp ứng.
Tác dụng phụ
Thường gặp: phát ban, viêm lưỡi, nôn, buồn nôn, ngứa.
Ít và hiếm gặp:
- Chán ăn, tiêu chảy, đau đầu, mờ mắt, chóng mặt.
- Tăng bạch cầu ái toan (eosinophil), giảm bạch cầu. Giảm tiểu cầu, hồng cầu, giảm toàn thể huyết cầu. Thiếu máu tan huyết, thiếu máu hồng cầu khổng lồ, chảy máu bất thường, mất bạch cầu hạt, bệnh huyết thanh. Tăng creatinin và ure huyết thanh.
- Vàng da, ứ mật, tăng transaminase. Sốc phản vệ..
- Mệt mỏi, dễ bị nhiễm trùng.
- Viêm miệng, trầm cảm, viêm đại tràng màng giả.
- Hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, nhạy cảm với ánh sáng,…
- Nguy cơ nhiễm trùng và bội nhiễm do nấm cao hơn ở hệ miễn dịch yếu.
- Phù mạch, lupus ban đỏ hệ thống, viêm cơ tim dị ứng, phát ban, đau khớp, ngứa, sưng mặt hoặc cổ họng, khó thở.
- Tăng kali máu, gây yếu cơ, chuột rút, mệt mỏi, nhịp tim bất thường.
- Viêm thận kẽ, suy thận.
Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào cần thông báo ngay cho bác sĩ để theo dõi và xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
- Thuốc lợi tiểu, đặc biệt là thiazid: nếu kết hợp với Bixazol, sẽ tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở người già.
- Pyrimethamin (thuốc chống sốt rét): gây tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, nếu dùng với Bixazol.
- Phenytoin: Bixazol sẽ ảnh hưởng và ngăn chặn phenytoin chuyển hóa ở gan, làm tăng quá mức tác dụng của phenytoin.
- Thuốc chống đông máu như warfarin: dùng chung với Bixazol, sẽ kéo dài quá mức thời gian chảy máu.
Nên thông báo cho bác sĩ tất cả các loại thuốc, thực phẩm chức năng, để tránh nguy cơ tương tác.
Lưu ý – thận trọng thuốc Bixazol
- Chỉ dùng khi có sự kê đơn chỉ định của bác sĩ.
- Cẩn thận ở người lớn tuổi, do dễ gặp tác dụng phụ và ở mức độ nghiêm trọng.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nên dùng đúng liều lượng chỉ định. Không được tự ý tăng/giảm liều.
Bảo quản thuốc Bixazol
- Bảo quản Bixazol ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Bixazol 10ml có dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú không?
Phụ nữ mang thai và đang cho con bú không nên dùng thuốc Bixazol.
Ảnh hưởng của thuốc Bixazol với người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa rõ tác động của thuốc trên đối tượng này.
- Cần dùng thận trọng khi đang lái xe và vận hành máy móc.
Hiện Bixazol có nguy cơ gây buồn ngủ, mệt mỏi, mờ mắt, chóng mặt, đau đầu, có thể làm giảm khả năng tập trung, phản ứng, khi đang lái xe và vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
- Dùng quá liều, nguy cơ tác dụng phụ sẽ tăng lên.
- Cần đưa người bệnh đến cơ sở y tế để xử lý, hỗ trợ kịp thời.
Xử lý khi quên liều
- Uống ngay liều quên khi nhớ ra.
- Nếu gần liều kế tiếp, thì bỏ qua.
- Không được dùng liều gấp đôi.
Dược động học
Sulfamethoxazole:
Hấp thu
- Hấp thu nhanh 90%.
- Nồng độ thuốc trong huyết tương đạt 1 – 4 giờ.
- Nồng độ ổn định ở người lớn sau 2 – 3 ngày.
Phân bố
- Liên kết với protein huyết tương 56%.
- Phân bố nhiều trong thủy dịch, mật, nước ối, dịch não tủy, đờm, dịch khớp, dịch mô, dịch tai giữa: từ 20 – 50% nồng độ trong huyết tương.
Chuyển hóa
- Chuyển hóa trong gan, thông qua quá trình acetyl hóa, oxy hóa hoặc glucuronid hóa.
Thải trừ
- Thải trừ qua thận dưới dạng chuẩn hóa, và dạng nguyên vẹn (chiếm 15 – 30% liều dùng).
- Một ít thải trừ qua mật, 4% qua phân.
Trimethoprim:
Hấp thu:
- Hấp thu nhanh, hoàn toàn qua đường tiêu hóa.
- Nồng độ ổn định trong 2-3 ngày.
- Nồng độ đạt đỉnh trong máu là 1 mcg/ml (khi uống 100mg), trong 1 – 4 giờ.
Phân bố
- Gắn với protein huyết tương 45%.
- Phân bố trong nhiều mô và các dịch ở nước bọt, gan, thận, phổi, dịch phế quản, tuyến tiền liệt, dịch âm đạo, thủy dịch ở mắt, dịch não tủy. Đi qua hàng rào nhau thai và qua sữa mẹ.
Chuyển hóa
- Chuyển hóa ở gan thành chất chuyển hóa oxit và hidroxyl hóa, với 10-20% liều.
Thải trừ
- Thời gian bán thải 8 – 10 giờ ở người lớn, và ít hơn ở trẻ em. Kéo dài ở người suy thận, trẻ sơ sinh.
- Đào thải chủ yếu qua thận, khoảng 40 – 60% liều trong 24 giờ, dưới dạng không đổi.
- Có thể bị loại khỏi máu qua lọc máu
Kết luận
Bixazol là thuốc kháng sinh được bác sĩ kê đơn để điều trị Các loại nhiễm trùng đường tiết niệu nhiễm khuẩn đường hô hấp nhiễm khuẩn đường tiêu hóa điều trị và dự phòng viêm phổi do Pneumocystis jiroveci.
Thuốc có giá bán phải chăng, đến từ hãng dược uy tín. Đầy đủ chứng nhận.
Nên khi được bác sĩ chỉ định và kê đơn, thì tuân thủ dùng Bixazol, để tăng hiệu quả điều trị. Có thể cảm nhận 2 – 5 ngày.
Trường hợp sau 7 ngày, không cảm nhận hiệu quả, hoặc bị tác dụng phụ, tương tác thuốc, nên thông báo cho bác sĩ.
Cần dùng đúng cách, đúng liều, đúng đối tượng chỉ định, để an toàn và hiệu quả.
Hy vọng những chia sẻ tham khảo trên đây giúp ích cho bạn trong quá trình tìm hiểu Bixazol có tác dụng gì? Là thuốc gì? Bixazol có phải là thuốc kháng sinh không? Giá bao nhiêu? Thành phần, cách dùng, chống chỉ định như thế nào?,….
Hãy liên hệ với dược sĩ hoặc bác sĩ chuyên môn khi có thêm thắc mắc về thuốc biệt dược Bixazol.
Bài liên quan: